Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
A. 10,2 eV.
B. 13,6 eV.
C. 3,4 eV.
D. 17,0 eV.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó đã chuyển từ quỹ đạo
A. L sang quỹ đạo M
B. M sang quỹ đạo L
C. L sang quỹ đạo K
D. K sang quỹ đạo L
Chọn đáp án C.
Trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV và -13,6 eV lần lượt ứng với quỹ đạo dừng L và K.
=> Nguyên tử chuyển từ quỹ đạo L sang K.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó đã chuyển từ quỹ đạo
A. L sang quỹ đạo M
B. M sang quỹ đạo L
C. L sang quỹ đạo K
D. K sang quỹ đạo L
Đáp án C
Trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV và -13,6 eV lần lượt ứng với quỹ đạo dừng L và K.
=> Nguyên tử chuyển từ quỹ đạo L sang K
Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = – 1,51 eV sang trạng thái dừng có năng lượng EK = –13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng:
A. 2.92.1015 Hz
B. 2.28.1015 Hz
C. 4.56.1015 Hz
D. 0,22.1015 Hz
Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = – 1,51 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E K = –13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng:
A. 2.92. 10 15 Hz.
B. 2.28. 10 15 Hz.
C. 4.56. 10 15 Hz.
D. 0,22. 10 15 Hz.
Cho: 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J; h = 6 , 625.10 − 34 J.s; c = 3.10 8 m/s. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng –0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng − 13 , 6 eV thì nó phát ra một sáng điện từ có bước sóng
A. 0,6563 μm
B. 0,0974 μm
C. 0,4860 μm
D. 0,4340 μm
Cho: 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J ; h = 6 , 625.10 − 34 J . s ; c = 3.10 8 m / s . Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng – 0 , 85 e V sang trạng thái dừng có năng lượng - 13 , 6 e V thì nó phát ra một sáng điện từ có bước sóng
A. 0 , 6563 μ m
B. 0 , 0974 μ m
C. 0 , 4860 μ m
D. 0 , 4340 μ m
Đáp án B
Photon mà nguyên tử này phát ra có năng lượng
ε = h c λ = E m − E n → λ = h c E m − E n = 1 , 9875.10 − 25 − 0 , 85 + 13 , 6 .1 , 6.10 − 19 = 9 , 74.10 − 8
Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = - 1 ٫ 51 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E K = - 13 ٫ 6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng:
A. 2 . 92 . 10 15 H z .
B. 2 . 28 . 10 15 H z .
C. 4 . 56 . 10 15 H z .
D. 0 . 22 . 10 15 H z .
Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A.10,2 eV.
B.-10,2 eV.
C.17 eV.
D.4 eV.
Để nguyên tử có thể nhảy lên mức cao hơn thì nguyên tử hấp thụ một phô tôn có năng lượng đúng bằng
\(\Delta E = E_{cao}-E_{thap}= -3,4 -(-13,6)= 10,2 eV.\)
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng –3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV
B. –10,2 eV
C. 17 eV
D. 4 eV