Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
A. Phôi
B. Phôi và hậu phôi
C. Phôi thai và sau khi sinh
D. Hậu phôi
Khi cây đậu ra hoa được gọi là
A. Sinh trưởng phát triển sinh sản B. Cao thêm vài cm
C. Sinh sản giai đoạn phôi. D. Phát triển giai đoạn hậu phôi.
Cho các bước sau
1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử để hợp tử phát triển thành phôi.
2. Lấy trứng ra khỏi tế bào và cho thụ tinh nhân tạo.
3. Nuôi tế bào xoma của hai loài trong ống nghiệm.
4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi để mang thai và đẻ.
5. Cắt phôi động vật thành nhiều phôi.
Sắp xếp các bước theo đúng trình tự của quá trình cấy truyền phôi ở động vật.
A. 2 → 5 → 4
B. 3 → 2 → 1 → 4
C. 2 → 1 → 3 → 4
D. 2 → 3 → 4.
Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật trong hình.
- Ở động vật sinh con (con chó):
+ Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hoá thành các mô và cơ quan. Giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.
+ Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra, sinh trưởng và phát triển để tạo thành con trưởng thành. Con non thường có đặc điểm hình thành giống con trưởng thành.
- Ở động vật đẻ trứng (gà, ếch, muỗi,…):
+ Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh.
+ Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra từ trứng có đặc điểm hình thái giống (như ở gà) hoặc khác (như ở ếch, muỗi) với con trưởng thành.
- Ở động vật sinh con: Ở giai đoạn phôi hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hoá thành các mô và cơ quan. Giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ. Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra sinh trưởng và phát triển. Con non thường có đặc điểm hình thành giống con trưởng thành.
- Ở động vật đẻ trứng: Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra từ trứng có đặc điểm hình thái giống hoặc khác với con trưởng thành.
Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự?
A. Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi
B. Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan
C. Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử
D. Hợp tử → phôi → mô và các cơ quan
Cho các giai đoạn sau:
⦁ Hình thành tinh trùng và trứng
⦁ Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
⦁ Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
⦁ Phát triển phôi thai ( họp tự phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai, sự đẻ.
- Hình thành tinh trùng và trứng
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng
+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng
- Thụ tinh: Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n)
Thụ tinh trong ở người: Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Phát triển phôi thai: Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai
- Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài.
Phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản của cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng. B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con. D. loài sinh sản nảy chồi.
Xét các phát biểu sau
(1) động vật không phải mang thai nên không gặp khó khăn khi di chuyển
(2) trứng có vỏ bọc cứng chống lại tác nhân có hại cho phôi thai như mất nước, cường độ mạnh của ánh sáng mặt trời, xâm nhập của vi trùng,...
(3) phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỷ lệ trứng nở thấp. Các loài ấp trứng ( các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỷ lệ trứng nở cao hơn
(4) trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác tiêu diệt
(5) phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
(6) tỷ lệ chết của phôi thai thấp
Những ưu điểm của đẻ trứng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (3) và (5)
D. (2) và (6)
Câu 16: Sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện qua đặc điểm nào?
A. Sự thụ tinh, sự phát triển phôi, đẻ con và nuôi dưỡng con.
B. Sự thụ tinh ngoài, sự phát triển phôi, đẻ con và nuôi dưỡng con.
C.Sự thụ tinh, sự phát triển phôi có biến thái, đẻ con.
D.Sự thụ tinh, sự phát triển phôi, đẻ trứng.
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(l) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2).
B. (3) → (4) → (2) → (1).
C. (2) → (3) → (4) → (2).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Đáp án A
Các bước tạo động vật chuyển gen:
B1: Lấy trứng ra khỏi con vật.
B2: Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
B3: Tiêm gen cần chuyển vào hợp từ và hợp tử phát triển thành phôi.
B4: Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.