Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
A. 4,5 gam
B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 14,7 gam
Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
A. 4,5 g
B. 4,9 g
C. 9,8 g
D. 14,7 g
Đáp án B
nFeSO4 = 15,2 / 152 = 0,1 mol
n K2Cr2O7 = 1/6 n FeSO4 = 0,1/6 mol => m K2Cr2O7 = 294 . 0,1/6 = 4,9g
Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành CrO72-. Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong quặng là:
A. 10,725%
B. 13,65%
C. 21,45%
D. 26%
Đáp án C
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
n FeSO 4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol
25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
=> n K 2 Cr 2 O 7 phản ứng = 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol
⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7 phải ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3 mol
⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3 1 . 100 % = 21 , 45 %
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 53,6 gam
B. 54,4 gam
C. 92 gam
D. 92,8 gam
Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành Cr 2 O 7 2 - . Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100 ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml dung dịch FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần phần trăm của crom trong quặng là:
A. 10,725%.
B. 13,65%.
C. 21,45%.
D. 26%.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 53,6 gam.
B. 54,4 gam.
C. 92 gam.
D. 92,8 gam.
Bài 14. (Bài 7/tr90/TLTC) Cho 22,4 gam Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric theo PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 a. Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam. b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe\text{ dư}\\ n_{Fe(dư)}=0,4-0,25=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,15.56=8,4(g)\\ \)
\(b,m_{dư}=m_{Fe(dư)}=8,4(g)\\ c,n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ d,n_{FeSO_4}=0,25(mol)\\\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38(g)\)
Câu 1. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được m gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và V lít khí hiđro (đktc).
a. Tính giá trị của m và V.
b. Tính khối lượng chất còn dư
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo ra chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
1a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{1.2+32+16.4}=0,15\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => Fe dư, H2SO4 hết.
- Theo PTHH \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1,3 gam kẽm phản ứng với 14,7 gam dung dịch H 2 SO 4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng khí thoát ra là:
A. 0,03 gam
B. 0,06 gam
C. 0,04 gam
D. 0,02 gam