Bông nõn chứa gần 98% xenlulozơ. Công thức của xenlulozơ là
A. C12H22O11
B. C2H6O
C. C6H12O6
D. (C6H10O5)n
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C12H22O11.
B. C2H4O2.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C12H22O11
B. C2H4O2
C. (C6H10O5)n
D. C6H12O6
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:
A. [C6H9O2(OH)3]n.
B. (C6H10O5)n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. (C6H12O6)n.
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162 ⇒ ứng với PTK 1.620.000 có
Số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000 → chọn đáp án A.
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Đáp án A
M C6H10O5 = 162 => n = 1.620.000 : 162 = 10.000
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Đáp án A
M C6H10O5 = 162 => n = 1.620.000 : 162 = 10.000
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162
⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:
số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000