Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 , biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 , biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X mạch hở, có phân tử khối bằng 52, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chất X có thể cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để tạo buta – 1,3 – đien
B. Phân tử chất X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H
C. Chất X được tạo thành trực tiếp từ axetilen.
D. Chất X có mạch cacbon phân nhánh
Chọn D
Chất X có mạch cacbon phân nhánh
A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
nBr2 = 32\160 = 0,2 mol
Vì A có 1 liên kết 3 nên pứ vơi Br2 theo tỷ lệ 1: 2
=> nA = 0,2/2 = 0,1 mol.
=> MA = 4\ 0,1 = 40 đvC
=> A là C3H4
CTCT: CH ≡≡ C - CH3
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C; C≡C – C; C≡C – C – C
C≡C – C = C; C≡C – C ≡ C
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 4
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 => phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C C≡C – C C≡C – C – C
C≡C – C = C C≡C – C ≡ C
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 2,15 gam este mạch hở X có CTPT C4H6O2 trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 10,8 gam Ag. CTCT của X là ?
Câu 2: Một este đơn chức, mạch hở X có tỉ khốu hơi đối với He là 21,5. Khi thủy phân hoàn toàn 17,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Số CTCT của X là ?
Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 13,44 và 11,82
B. 11,2 và 15,55
C. 15,68 và 17,91
D. 11,2 và 17,91