Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơn-ghen là 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A.
B.
C.
D.
Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Cu-lit-giơ là 4 . 10 18 . Cho các hằng số cơ bản: h = 6 , 625 . 10 - 34 J s , e = - 1 , 6 . 10 - 19 C . Hiệu điện thế giữa hai cực của ống bằng:
A. 16,4kV.
B. 16,5kV.
C. 16,6kV.
D. 16,7kV.
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êỉectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C. Tính tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Công mà điện trường giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen sinh ra khi êlectron bay từ catôt đến anôt bằng đô tăng động năng của êlectron :
- e U A K = W đ c u ố i - W đ đ ầ u = m v 2 / 2 - 0 ⇒ m v 2 / 2 = e U A K
Khi đập vào anôt thì êlectron truyền toàn bộ động năng của nó cho một nguyên tử và kích thích cho nguyên tử này phát ra tià Rơn-ghen. Nếu không bị mất mát năng lượng thì năng lượng, cực đại của phôtôn tia Rơn-ghen đúng bằng động năng của êlectron :
Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn – ghen là 0,8 A. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là
A. 15 , 5 . 10 4 V
B. 15 , 5 . 10 3 V
C. 5 , 2 . 10 4 V
D. 5 , 2 . 10 3 V
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 6. 10 18 Hz
B. 6. 10 15 Hz
C. 7,25. 10 18 Hz
D. 7,25. 10 16 Hz
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6,625.10−34 J.s; e = 1,6.10−19c. Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 7,25.1018 Hz
B. 7,25.1016 Hz
C. 6. 1018 Hz
D. 6.1015 Hz
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6,625. 10 - 34 J.s; e = 1,6. 10 - 19 c. Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 7,25. 10 18 Hz
B. 7,25.1016 Hz
C. 6. 1018 Hz
D. 6.1015 Hz
Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn – ghen là 0,8 Å. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là
A. 15,5.104V
B. 15,5.103V
C. 5,2.104V
D. 5,2.103V
Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3 . 10 4 photon. Những photon có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10 - 10 m Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%.
B. 60%.
C. 0,8%.
D. 3%.
Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3 . 10 4 photon. Những photon có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10 - 10 m . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%.
B. 60%.
C. 0,8%.
D. 3%.