Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êỉectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C. Tính tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơn-ghen là 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 8kV. Biết độ lớn điện tích êlectron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6. 10 - 19 C, 3 . 10 8 m / s v à 6 , 624 . 10 - 34 . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra là:
A. 0,4625. 10 - 9 m
B. 0,6625. 10 - 10 m
C. 0,937. 10 - 10 m
D. 1,55. 10 - 10 m
Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất là 80 pm. Lấy hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m / s . Nếu tăng hiệu điện thế giữa anốt và catôt thêm 5 kV thì tia X phát ra có tần số lớn nhất bằng
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng
A. 4,83.1017 Hz.
B. 4,83.1021 Hz.
C. 4,83.1018 Hz.
D. 4,83.1019 Hz.
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 20 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng 0. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 J.s ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C ; vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3. 10 8 m/s. Cho rằng mỗi êlectron khi đập vào đối catôt (hoặc anôt) có thể bị hãm lại và truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho phôtôn tia Rơn-ghen mà nó tạo ra. Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là h = 6 , 625.10 − 34 J/s; điện tích nguyên tố e = 1 , 6.10 − 19 C và 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 4 , 8.10 18 H z
B. 4 , 83 .10 17 H z
C. 4 , 86 .10 17 H z
D. 4 , 81 .10 18 H z
Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là h = 6 , 625.10 − 34 J/s; điện tích nguyên tố e = 1 , 6.10 − 19 C và 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 4 , 8.10 18 H z
B. 4 , 83.10 17 H z
C. 4 , 86.10 17 H z
D. 4 , 81.10 18 H z
Cho h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; c = 3 . 10 8 m/s; e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catot có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là:
A. 75 , 5 . 10 - 12 m
B. 82 , 8 . 10 - 12 m
C. 75 , 5 . 10 - 10 m
D. 82 , 8 . 10 - 10 m