Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kì 24 cm, tiêu cự của thấu kính là f = -12 cm tạo ảnh A’B’ là:
A. ảnh ảo, d' = -8 cm.
B. ảnh ảo, d' = 8 cm.
C. ảnh thật, d' = 8 cm.
D. ảnh thật, d' = -8 cm.
Vật sáng AB đặt cách thấu kính hội tụ 60 cm cho ảnh A’B’ . Tiêu cự TKHT là 20 cm. a)Xác định d’? Ảnh là thật hay ảo? b)Độ phóng đại ảnh? Độ tụ? c)Vẽ ảnh.
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.
Chọn câu B.
Vật AB cách thấu kính d = 30cm, vật ngoài khoảng OF nên cho ảnh thật ngược chiều với vật.
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 30cm, f = 15cm ta tính được: OA’ = d’ = 30cm
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
a. Hình vẽ:
b. Ảnh ảo
c. Do A = F nên BO, AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B' là giao điểm của hai đường chéo BO, AI
=> A'B' là đường trung bình ΔABO
Nên OA' = 1/2.OA = 1/2.20= 10 (cm).
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 14 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Chọn đáp án A
+ Khi chưa dịch vật ta có: 1 d + 1 d ' = 1 f = 1 12
+ Khi đó ảnh là ảnh ảo nên d ' < 0 và nằm trước thấu kính => Sau khi dịch vật thì cho ảnh thật => nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn bằng 72 + d ' d o d ' < 0
Vậy ta có: 1 d + 8 + 1 d ' + 72 = 1 f = 1 12
Kết hợp hai phương trình trên giải hệ ta thu được:
d ' = d f d − f = 12 d d − 12 ⇒ 1 d + 8 + 1 12 d d − 12 = 1 12 ⇒ d = 8 c m
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm.
C. 8 cm
D. 14 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 14 cm.
Chọn đáp án A
+ Khi chưa dịch vật ta có:
+ Khi đó ảnh là ảnh ảo nên và nằm trước thấu kính => Sau khi dịch vật thì cho ảnh thật => nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn bằng
Vậy ta có:
Kết hợp hai phương trình trên giải hệ ta thu được:
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm, khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 14 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 12 cm
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn d = 8 cm Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm a Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính b tính độ cao A phẩy B phẩy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết vật cao h= 2 cm