Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
A. trễ pha π 2 .
B. sớm pha π 2 .
C. sớm pha π 4
D. trễ pha π 4
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
A. trễ pha π 4 r a d
B. π 2 r a d
C. sớm π 2 r a d
D. sớm pha π 4 r a d
Đáp án A
+ Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và điện trở thuần => có tính cảm kháng => dòng điện có thể trễ pha 0 , 25 π rad.
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
A. trễ pha π 4 rad
B. trễ pha π 2 rad
C. sớm pha π 2 rad
D. sớm pha π 4 rad
Đáp án A
+ Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và điện trở thuần -> có tính cảm kháng -> dòng điện có thể trễ pha 0,25 rad
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và điện trở R = 40 Ω thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A. 80 3 Ω
B. 80 Ω
C.40 3 Ω
D.60 3 Ω
Phương pháp: Áp dụng công thức tính hệ số công suất
Cách giải: Đáp án B
Ta có:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và điện trở R = 40 Ω thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A. 80 3 Ω
B. 80 Ω
C. 40 3 Ω
D. 60 3 Ω
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và điện trở R = 40 Ω thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A. 80 3 Ω
B. 80 Ω
C. 40 3 Ω
D. 60 3 Ω
Trong mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
A. trễ pha π 2
B. sớm pha π 4
C. sớm pha π 2
D. trễ pha π 4
Chọn D
tanφ = Z L R = 1 > 0
=> φu – φi = π/4 → chọn D
Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua mạch trễ pha π/ 3 so với điện áp hai đầu mạch. Tổng trở của đoạn mạch
A. R 2
B. R 3
C. 2 R
D. R
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 60 6 cos100πt(V). Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π/3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện trở thuần của cuộn dây có giá trị:
A. 15Ω
B. 17,3Ω
C. 30Ω
D. 10Ω
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i 1 = I 0 cos ( ω t - π / 6 ) . Giữ nguyên điện áp hai đầu mạch, mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i 1 = I 0 cos ( ω t + 2 π / 3 ) . Biểu thức điện
A. u = U 0 cos ( ω t + π / 12 )
B. u = U 0 cos ( ω t + 5 π / 12 )
C. u = U 0 cos ( ω t + π / 4 )
D. u = U 0 cos ( ω t - π / 4 )
Chọn C
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i 1 = I 0 cos ( ω t - π / 6 )
Mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i 1 = I 0 cos ( ω t + 2 π / 3 )
Vì đạt cùng điện áp hiệu dụng, mà giả thiết hai dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nên ta có tổng trở hai lần bằng nhau, tức là
Phương trình u A B có dạng U 0 cos(wt+j)
Độ lêch trong trường hợp chưa ghép với tụ:
Độ lêch trong trường hợp có ghép với tụ: