Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua mạch trễ pha π/ 3 so với điện áp hai đầu mạch. Tổng trở của đoạn mạch
A. R 2
B. R 3
C. 2 R
D. R
Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua mạch trễ pha π / 3 so với điện áp hai đầu mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng:
A. R 2
B. R 3
C. 2 R
D. R
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và điện trở R = 40 Ω thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A. 80 3 Ω
B. 80 Ω
C. 40 3 Ω
D. 60 3 Ω
Đặt điện áp u = U o cosωt (V) ( U o và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L 1 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại U L max và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch là φ o (0 < φ o < π/2). Khi L = L 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị 0,5 U L max và điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện là 2,25 φ o . Giá trị của φ o gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,24 rad.
B. 0,49 rad.
C. 0,35 rad.
D. 0,32 rad.
Đặt điện áp u = U 0 cosωt (V) ( U 0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L 1 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại U L m a x và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch là φ 0 (0 < φ 0 < π/2). Khi L = L 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị 0,5 U L m a x và điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện là 2,25 φ 0 . Giá trị của φ 0 gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,24 rad
B. 0,49 rad
C. 0,35 rad
D. 0,32 rad
Lần lượt đặt điện áp U = 220 2 cos 100 π t - π 2 V vào hai đầu đoạn mạch X và đoạn mạch Y thì cường độ dòng điện chạy trong hai đoạn mạch đều có giá trị hiệu dụng là 1A, nhưng với đoạn mạch X dòng điện sớm pha π/3 so với điện áp và với đoạn mạch Y thì dòng điện cùng pha với điện áp. Biết trong X và Y có thể chứa các phần tử, điện trở thuần, tụ điện, cuộn cảm thuần. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch gồm X nối tiếp Y thì dòng điện trong mạch có biểu thức là.
A. i = 3 3 cos 100 π t + π 6 A
B. i = 3 3 cos 100 π t - π 3 A
C. i = 6 3 cos 100 π t - π 3 A
D. i = 6 3 cos 100 π t + π 6 A
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng 2 A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch π/3 . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 50 3 W
B. 100W
C. 200 3 W
D. 200W
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C 1 /6,25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó.
A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,8.
D. 0,9.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì dòng điện trễ pha π /4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C 1 / 6 , 25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,8
D. 0,9
Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, L, C mắc nối tiếp cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 200 2 cos ω t V, với ω có thể thay đổi đượC. Khi ω = ω 1 = 100 π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π/6 so với hiệu điện thế hai đầu mạch và có giá trị hiệu dụng là 1A. Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch cũng có giá trị hiệu dụng là 1A. Tính hệ số tự cảm của cuộn dây
A. 1,5/π H
B. 2/π H
C. 0,5/π H
D. 1/π H