Tìm hai số nguyên x và y biết rằng (2x+1)(y-3)=7
Bài 2 :
a) Tìm các số nguyên x,y biết rằng \(\dfrac{x}{7}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{y}{y+1}\)
b) Cho \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\) và \(\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{6}\). Tính A = \(\dfrac{2x+3y+4z}{3x+4y+5z}\)
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B, biết rằng
\(B=\left|7x-5y\right|+\left|2z-3x\right|+\left|xy+yz+zx-2000\right|\)
b, Ta có : \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4};\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{6}\Rightarrow\dfrac{x}{15}=\dfrac{y}{20}=\dfrac{z}{24}\)
Đặt \(x=15k;y=20k;z=24k\)
Thay vào A ta được : \(A=\dfrac{30k+60k+96k}{45k+80k+120k}=\dfrac{186k}{245k}=\dfrac{186}{245}\)
a, \(\dfrac{x}{7}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{y}{y+1}\Leftrightarrow\dfrac{2x-7}{14}=\dfrac{y}{y+1}\Rightarrow\left(2x-7\right)\left(y+1\right)=14y\)
\(\Leftrightarrow2xy+2x-7y-7=14y\Leftrightarrow2xy+2x-21y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(y+1\right)-21\left(y+1\right)+14=0\Leftrightarrow\left(2x-21\right)\left(y+1\right)=-14\)
\(\Rightarrow2x-21;y+1\inƯ\left(-14\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm7;\pm14\right\}\)
2x - 21 | 1 | -1 | 2 | -2 | 7 | -7 | 14 | -14 |
y + 1 | -14 | 14 | -7 | 7 | -2 | 2 | -1 | 1 |
x | 11 | 10 | loại | loại | 14 | 7 | loại | loại |
y | -15 | 13 | loại | loại | -3 | 1 | loại | loại |
Bài 1: Tìm các số x; y; z biết rằng \(\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\)và 2x + 3y - z = 124.
Bài 2: Tìm các số x; y; z biết rằng \(\frac{2x+1}{5}=\frac{3y-2}{7}=\frac{2x+3y-1}{6x}\)
Bài 1: Tìm x thuộc Z biết
a) | x-7 | +x - 7=0
b) x - 2017 là số nguyên âm lớn nhất
c) x - 4 là số nguyên dương nhỏ nhất
Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết
a)( x + 17 ) (x + 2)
b) (3x +17) ( x -3)
Bài 3: Tìm số tự nhiên x ; y biết
a) (x-2)(y+1)=17
b)(2x-1)(y+3)=36
Bài 4*:Chứng minh rằng các số sau đây nguyên tố cùng nhau
a) Hai số lẻ liên tiếp. b)2n+5 và 3n+7
Bài 5*
a) ƯCLN của hai số là 45 . Số lớn là 270 . Tìm số nhỏ
b) ƯCLN của hai số tự nhiên bằng 4 , số nhỏ bằng 8 . Tìm số lớn
1.Tìm x , biết
.2x -1/2-1/6-1/12-...- 1/49*50=7-1/50+x
2.Tìm các số nguyên x,y biết rằng
a.3/x+1/3=y/3
b.x/6-1/y=1/2
c.2/3x+y/6=1/2
1.Tìm x , biết
.2x -1/2-1/6-1/12-...- 1/49*50=7-1/50+x
=> 2x- ( 1/2+1/6+1/12+...1/ 49.50 )= 7-1/50+x
=> 2x -( 1/1.2 + 1/2.3+1/3.4+...+1/49.50)= 7-1/50+x
=> 2x - ( 1- 1/2+ 1/2-1/3+1/3-1/4+...+1/49-1/50) = 7-1/50 + x
=> 2x - ( 1-1/50) =7-1/50 + x
=> 2x- 1+ 1/50=7-1/50+ x
=> 1+1/50= 2x- (7 - 1/50+ x)
=> 1+1/50 = 2x- 7 + 1/50- x
=> 1+1/50 = x + 1/50 - 7
=> 1 = x + 1/50 - 7 - 1/50
=> 1 = x - 7
=> x = 8
Vậy...
Tham khảo thêm:Câu hỏi của Cừu beta - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
LinkCâu hỏi của Cừu beta - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
\(\text{2x -1/2-1/6-1/12-...- 1/49*50=7-1/50+x }\)
=> \(\text{2x- ( 1/2+1/6+1/12+...1/ 49.50 )= 7-1/50+x }\)
=> \(\text{2x -( 1/1.2 + 1/2.3+1/3.4+...+1/49.50)= 7-1/50+x }\)
=>\(\text{ 2x - ( 1- 1/2+ 1/2-1/3+1/3-1/4+...+1/49-1/50) = 7-1/50 + x}\)
=> \(\text{2x - ( 1-1/50) =7-1/50 + x }\)
=>\(\text{ 2x- 1+ 1/50=7-1/50+ x }\)
=> \(\text{1+1/50= 2x- (7 - 1/50+ x) }\)
=>\(\text{ 1+1/50 = 2x- 7 + 1/50- x}\)
=>\(\text{ 1+1/50 = x + 1/50 - 7 }\)
=>\(\text{ 1 = x + 1/50 - 7 - 1/50 }\)
=> \(\text{1 = x - 7}\)
=> \(\text{x = 8 }\)
tìm hai số nguyên x và y biết rằng x = y = 70 và tỉ số của hai số là 3 phần 4
Sửa đề: x+y=70
Ta có: x+y=70
nên x=70-y
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70-y}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow3y=4\left(70-y\right)\)
\(\Leftrightarrow3y+4y=280\)
\(\Leftrightarrow7y=280\)
hay y=40
Ta có: x=70-y(cmt)
nên x=70-40=30
Vậy: x=30; y=40
Tìm các số nguyên x,y biết rằng 2xy-y+2x-7=0
help me
\(2xy-y+2x-7=0\)
\(\Leftrightarrow2xy+2x-y-1=6\)
\(\Leftrightarrow2x\left(y+1\right)-\left(y+1\right)=6\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(y+1\right)=6\)
Do \(2x-1\) luôn lẻ với mọi x nguyên nên ta chỉ cần xét các trường hợp \(2x-1\) là ước lẻ của 6
Ta có bảng giá trị sau:
2x-1 | -3 | -1 | 1 | 3 |
y+1 | -2 | -6 | 6 | 2 |
x | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | -3 | -7 | 5 | 1 |
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(-1;-3\right);\left(0;-7\right);\left(1;5\right);\left(2;1\right)\)
Bài 1: Chứng minh rằng: Hai số 2n + 5 và n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 2: Chứng minh rằng: Hai số 5n + 7 và 7n + 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 3: Tìm số nguyên tố p sao cho: p + 4 và p + 8 cũng là các số nguyên tố.
Bài 4: Cho p và p + 4 là số nguyên tố (p > 3). Chứng minh rằng: p + 8 là hợp số.
Bài 5: Tìm các số tự nhiên x và y sao cho: (2x – 1).(y + 3) = 12.
Bài 6: Tìm hai số nguyên tố có tổng bằng 309.
Bài 7: Cho hai số nguyên tố cùng nhau a và b. Chứng tỏ rằng: 11a + 2b và 18a + 5b hoặc là nguyên tố cùng nhau hoặc có một ước chung là 19.
Bài 1. Tìm các số x, y, z, biết rằng 1. x/20 = y/9 = z/6 và x − 2y + 4z = 13; 2. x 3 = y 4 , y 5 = z 7 và 2x + 3y − z = 186. 3. x 2 = 2y 5 = 4z 7 và 3x + 5y + 7z = 123; 4. x 2 = 2y 3 = 3z 4 và xyz = −108.
a) Tìm các số tự nhiên x,y biết rằng \(\dfrac{3+x}{7+y}\) = \(\dfrac{3}{7}\) và \(x+y=20\)
b) Cho các số\(a,b,c\) là các số nguyên. Biết tích \(ab\) là số liền sau tích \(cd\) và \(a+b=c+d\) . Chứng minh rằng \(a=b\)
a) Ta có: \(\dfrac{3+x}{7+y}=\dfrac{3}{7}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+3}{3}=\dfrac{y+7}{7}\)
mà x+y=20
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x+3}{3}=\dfrac{y+7}{7}=\dfrac{x+y+3+7}{3+7}=\dfrac{20+10}{10}=3\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+3}{10}=3\\\dfrac{y+7}{7}=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+3=30\\y+7=21\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=27\\y=14\end{matrix}\right.\)
Vậy: x=27; y=14