Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: A b a B X M X m x A B a b X M Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 32%
Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:
Phép lai1: Cái x Đực mắt trắng àF b – 1 thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái
Phép lai 2: Đực x cái mắt trắng à F b – 1 thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và hai ruồi đực mắt trắng
Biết không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2 là
A. 1/8
B. ¼
C. 1/16
D. ½
Đáp án C
P: đỏ x trắng
F1 : đỏ
PL1 : Cái đỏ x đực trắng
Fb-1 : 3 trắng : 1 đỏ ( 2 giới)
PL2 : đực đỏ x cái trắng
Fb-1 : 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 2 đực trắng
Do Fb-1 cho 4 tổ hợp lai, phép lai là lai phân tích
ð F1 cho 4 tổ hợp giao tử
Mà ở phép lai 2, tính trạng phân bố không đều 2 giới
ð Có 1 gen nằm trên NST giới tính
ð F1 : AaXBXb:AaXBY
ở phép lai 2 : AaXBY:aaXbXb
Fb-1 : AaXBXb:aaXBXb: AaXbY : aaXbY
ð A-B- = đỏ; A-bb =aaB-=aabb = trắng
ð Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ AAXBXB = ¼ x ¼ = 1/16
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ
A. 40%
B. 20%
C. 5%
D. 30%
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ:
A. 40%
B. 20%
C. 5%
D. 30%
Đáp án C
Ab//aB XMXm x AB//ab XMY à aabb XmY = 1,25% = 5% ab Xm x 25% ab Y
à tần số hoán vị = f = 20%
=> tỉ lệ giao tử ABXm được tạo ra = 5%
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ:
A. 40%
B. 20%
C. 5%
D. 30%
Đáp án C
Ab//aB XMXm x AB//ab XMY à aabb XmY = 1,25% = 5% ab Xm x 25% ab Y
à tần số hoán vị = f = 20%
=> tỉ lệ giao tử ABXm được tạo ra = 5%
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
Đáp án B
Ab//aB XMXm x AB//ab XMY à nếu aabb XmY = 1,25% = aabb * 1 4
à aabb = 5% = 10% x 50% (vì hoán vị chỉ xảy ra 1 bên giới cái)
=> Tần số hoán vị gen f = 20%
Cho hình sau:
(1) Đây là cơ sở tế bào học của phép lai phân tích do Menden tiến hành ở ruồi giấm.
(2) Cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen B V b v , ruồi đực có kiểu gen b v b v , suy ra ruồi cái có nhiều số nhóm gen liên kết hơn ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị gen bằng 17%, suy ra khoảng cách giữa hai gen B và V ở ruồi giấm đực cách nhau 17cM.
(4) Tỉ lệ kiểu gen của phép lai này luôn bằng tỉ lệ kiểu hình.
(5) Ở các loài côn trùng thì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, không xảy ra ở con cái.
Số phát biểu chính xác là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án A
Ý 1: Đây là thí nghiệm do Moocgan thực hiện chứ không phải Meden ⟹ SAI.
Ý 2: Nhóm gen liên kết là các gen phân bố trên cùng 1 NST. Ở ruồi giấm cái có 4 cặp NST tương đồng do đó sẽ có 4 nhóm gen liên kết. Ở ruồi giấm đực có 3 cặp NST thường và cặp NST giới tính XY nên sẽ có 5 nhóm gen liên kết (vì các gen trên NST X tạo thành 1 nhóm liên kết khác với các gen trên NST Y). Từ phép lai này ta cũng không thể khẳng định số lượng nhóm gen liên kết ở 2 giới ⟹ SAI.
Ý 3: Tần số hoán vị gen là 17% nên khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là l7cM. Ở ruồi giấm đực dù không có hoán vị nhưng khoảng cách giữa các gen trên NST sẽ giống giới cái ⟹ ĐÚNG.
Ý 4: Phép lai phân tích này luôn cho tỉ lệ kiểu gen phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của con cái nên mà mỗi gen quy định 1 tính trạng do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ luôn giống với tỉ lệ kiểu gen ⟹ ĐÚNG.
Ý5: Chỉ ở một số loài nhất định thì hiện tượng hoán vị gen mới chỉ xảy ra ở l trong 2 giới chứ không phải tất cả các loài côn trùng ⟹ SAI.
Vậy có 3 ý đúng.
Ở ruồi giấm tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so vs thân đen
a) Làm thế nào để biết được ruồi giấm thân xám là giống thuần chủng hay không thuần chủng
b) Cho ruồi giấm thân xám lai vs ruồi giấm thân đen . F1 nhận được toàn ruồi giấm thân xám . Xác định kết quả lai khi cho ruồi giấm thân xám F1 lai vs ruồi giấm thân xám P
Ở ruồi giấm tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so vs thân đen
a) Làm thế nào để biết được ruồi giấm thân xám là giống thuần chủng hay không thuần chủng
b) Cho ruồi giấm thân xám lai vs ruồi giấm thân đen . F1 nhận được toàn ruồi giấm thân xám . Xác định kết quả lai khi cho ruồi giấm thân xám F1 lai vs ruồi giấm thân xám P
===================================================
a) Quy ước: Vì không biết ruồi giấm thân xám thuần chủng hay không thuần chủng => k.gen có thể là AA hoặc Aa
- Còn ruồi giấm thân đen có k.gen : aa
Nên P: AA x aa (1)
Hoặc P : Aa x aa (2)
Sơ đồ lai:
*TH1:
P: Thân xám x Thân đen
____AA___x__aa___
G: A_________a
F1: Aa- 100% thân đen
=> Ruồi giấm thân xám là giống thuần chủng
*TH2:
P: Thân xám x Thân đen
___Aa ____x____aa__
G: A,a _________a
F1: Aa ; aa
Tỉ lệ : 1 thân xám :1 thân đen
=> Ruồi giấm thân xám không thuần chủng
b) Vì F1 nhận được toàn ruồi giấm thân xám => kiểu gen là AA
Còn ruồi thân đen là: aa
Sơ đồ lai:
P: Thân xám x thân đen
___AA___x____ aa___
G: A__________a
F1: Aa_ 100% thân xám
- Ruồi giấm thân xám lai với ruồi giấm thân xám P:
P: Aa x aa
G: A,a___a
F1: Aa, aa
Tỉ lệ: 1 Aa :1aa
1 thân xám : 1 thân đen
Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
Ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực không hoán vị gen.
Các phép lai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3) (5)
- PL 1:
→ đời con: 4 loại KH, 10 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
- PL 2: → đời con: 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
- PL 4: → đời con: 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen