Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN
A. Virut adeno và virut gây bệnh hại ở cây
B. Thể thực khuẩn và HIV
C. HIV và virut cúm
D. Virut cúm và thể thực khuẩn
Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.
II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.
III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.
A. l.
B.2.
C.3.
D.4.
I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.
II. à sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)
III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.
Vậy: D đúng
Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.
II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.
III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.
II. à sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)
III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.
Đáp án D
Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là :
A. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN B. Virut gây bệnh ở thực vật thường bộ gen chỉ có ARN.
C. Thể thực khuẩn không có bộ gen D. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capxit
- Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B?
- Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn không?
- Em hãy so sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng dưới đây:
Tính chất | Virut | Vi khuẩn |
---|---|---|
Có cấu tạo tế bào | ||
Chỉ chứa ADN hoặc ARN | ||
Chứa cả ADN và ARN | ||
Chứa ribôxôm | ||
Sinh sản độc lập |
- Virut phân lập được không phải là chủng B vì virut lai mang lõi axit nuclêic là vật chất di truyền của chủng A.
- Khi ra khỏi tế bào vật chủ, virut biểu hiện như một thể vô sinh vì chúng không thể tự nhân lên ở môi trường ngoài.
- So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn:
Tính chất | Virut | Vi khuẩn |
---|---|---|
Có cấu tạo tế bào | không | có |
Chỉ chứa ADN hoặc ARN | có | không |
Chứa cả ADN và ARN | không | có |
Chứa ribôxôm | không | có |
Sinh sản độc lập | không | có |
Virut khảm thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu của nó. Nếu bộ gen ARN từ
một virus khảm thuốc lá được trộn lẫn với các protein từ một rhinovirus (virut cúm con người), kết quả là được một loại virus h ỗn hợp. Nếu loại virut này có thể lây nhiễm một tế bào và tái sản xuất, kết quả nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Một virut lai bao gồm cả vật liệu di truyền từ virus khảm thuốc lá và các protein từ các rhinovirus
B. Một virut lai bao gồm các protein từ virus khảm thuốc lá và các vật liệu di truyền từ các rhinovirus
C. Rhinovirus
D. Virut khảm thuốc lá
CÂU 1. Kể tên một số virus gây bệnh ở thực vật và gây bệnh ở
người.Cho ví dụ về triệu chứng bệnh của 3 loại virut gây bệnh ở người.
CÂU 2. Kể một số biện pháp phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn gây
nên.
Câu 3. Em đã được tiêm những loại vaccine nào?
Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh ở người chúng ta cần lưu
ý điều gì?
c2:
Một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên: – Bảo vệ môi trường sống sạch sẽ – Tập thể dục nâng cao sức khỏec3: Em đã được tiêm những loại vaccine nào?
- bạn tự điền
Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh ở người chúng ta cần lưu
ý điều gì?
Nêu tác hại của virut
+virut gây bệnh cho thực vật ,
côn trùng + virut gây bệnh cho côn trùng
virut gây bệnh cho động vật và người
Tham khảo:
Những bệnh nguy hiểm do virus gây ra thường gặp. Sởi, quai bị, Rubella: Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra với các triệu chứng sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ. Sởi dễ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong, bao gồm viêm não ở trẻ em và viêm phổi ở người lớn
Những bệnh nguy hiểm do virus gây ra thường gặp. Sởi, quai bị, Rubella: Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra với các triệu chứng sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ. Sởi dễ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong, bao gồm viêm não ở trẻ em và viêm phổi ở người lớn
- Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyển cho người nhóm máu O không? Vì sao?
- Máu không có kháng nguyên A và B có thế truyền cho người nhóm máu O không? Vì sao?
- Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut gây viêm gan B, virut HIV...) có thể truyền cho người khác được không? Vì sao?
- Máu có cả kháng nguyên A và B không thể truyền cho người có nhóm máu O (có cả ..và....) vì sẽ bị kết dính hồng cầu.
- Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O vì không bị kết dính hồng cầu.
- Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut gây viêm gan B, virut HIV...) không dược đem truyền cho người khác vì sẽ gây nhiễm các bệnh này cho người được truyền máu.
Câu 1:
a,virut cúm A type H5N1 ở người là virut có axit nu loại gì? Type A,B,C có nghĩa là gì?
b,Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virus ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virus các loại virus có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?
Câu 2:
a, Bằng cách nào một số virut có thể sinh sản mà không cần đến ADN hay thậm chí không có sự tổng hợp ADN?
b, Chỉ ra những nguyên nhân làm cho virut phải kí sinh nội bào đặc hiệu bắt buộc?
Đối tượng nào sau đây có thể tự thực hiện quá trình tái bản theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn?
1. nhân sơ 2. nhân thực 3. virut có ADN
4. virut có ADN và thể ăn khuẩn 5. vi khuẩn 6. nấm
A. 1; 2; 4;6
B. 1; 2; 4; 5
C. 1; 2; 5; 6
D. 1; 2; 3; 4; 6
Đáp án C
Quá trình tái bản theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn có thể xảy ra ở các đối tượng: nhân sơ, nhân thực, vi khuẩn, nấm
Virus không thể thực hiện quá trình tự tái bản mà nó phải nhò đến hệ gen của tế bào chủ → Loại đối tượng 3, 4