Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là :
A. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN B. Virut gây bệnh ở thực vật thường bộ gen chỉ có ARN.
C. Thể thực khuẩn không có bộ gen D. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capxit
Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là :
A. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN B. Virut gây bệnh ở thực vật thường bộ gen chỉ có ARN.
C. Thể thực khuẩn không có bộ gen D. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capxit
Virut HIV gây bệnh cho người bị nhiễm loại virut này vì chúng phá huỷ các TB
A. máu. B. não. C. tim. D. của hệ thống miễn dịch.
Bài 6. Ở một loài sinh vật, cá thể đực có cặp NST giới tính XY, cá thể cái có cặp NST XX. Có một số trứng đã được thụ tinh tạo thành các hợp tử chứa tất cả 920 NST đơn, trong đó số NST giới tính chiếm 1/23.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Nếu trong số hợp tử nói trên, số NST Y bằng 1/7 số NST X thì có bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể đực? Bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể cái?
c. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 705 NST đơn, trong đó số NST X gấp đôi Y. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của hợp tử và giải thích cơ chế hình thành hợp tử đó.
1,Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin.Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau,đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytozin.Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
Câu 1. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, bạn hãy cho biết những phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
E. Hệ tuần hoàn bé thực hiện chức năng thải CO2, nhận O2, đồng thời giúp máu chuyển từ nửa tim trái sang nửa tim phải.
Câu 2. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
B. Miệng và nắp mang cùng tham gia hoạt động hô hấp.
C. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
D. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước.
E. Các cung mang và phiến mang mỏng, chứa nhiều mao mạch.
Câu 3. Khi nói về trao đổi chất ở động vật và người, những kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Ở động vật nhai lại dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa protein
B. Ở tâm thất của các loài ếch nhái có sự pha trộn của máu giàu O2 và máu giàu CO2
C. Các loài thân mềm, côn trùng có hệ tuần hoàn hở.
D. Trong chu kì hoạt động của tim, tâm thất sẻ đẩy máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi, và đẩy máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.
E. Trong chu kì hoạt động của tim người, máu giàu CO2 theo tĩnh mạch chủ đổ về tâm nhĩ phải.
. Câu 4:Đông máu là hiện tượng thay đổi lý tính của máu, từ trạng thái “sol” sang trạng thái “gel” được biểu hiện bằng sự co cục của máu. Trong cơ chế đông máu gồm 3 giai đoạn: tạo thành Thromboplastin do tiểu cầu vỡ; giai đoạn tạo thành Thrombin; và giai đoạn cuối cùng là tạo thành Fibrin. Các giai đoạn và các yếu tố chính tham gia vào quá trình đông máu được thể hiện đơn giản bằng sơ đồ hình bên. Bạn hãy cho biết những đặc điểm nào sau đây là đúng với cơ chế của quá trình đông máu?
A. Quá trình đông máu phụ thuộc sự chuyển đổi các tiền protease bất hoạt.
B. Gồm quá trình đông máu nội sinh và đông máu ngoại sinh.
C. Quá trình đông máu nội sinh và quá trình đông máu ngoại sinh hợp lại thành lộ trình đông máu chung.
D. Trong quá trình tạo Fibrin yếu tố X được hoạt hóa thành yếu tố Xa và yếu tố Va hoạt hóa, cắt prothrombin thành thrombin; chuyển đổi fibrinogen thành fibrin.
E. Quá trình đông máu nội sinh xảy ra khi có rối loạn các thành phần của máu hoặc tổn thương thành mạch máu, khi yếu tố XII tiếp xúc với collagen bên dưới tế bào nội mô.
Câu 5:Giai đoạn quang hóa học trong quang hợp ở thực vật gồm hàng loạt các phản ứng hóa học. Nội dung cơ bản của giai đoạn này là phân tử diệp lục P700 trong trung tâm phản ứng ở trạng thái kích thích thứ cấp (triplet) sẽ tham gia vào các phản ứng quang hóa để chuyển năng lượng của điện tử kích thích vào liên kết cao năng của phân tử ATP và một phần năng lượng được sử dụng tạo nên chất khử NADPH. Quá trình này có thể hình dung theo sơ đồ hình bên.
Bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng?
A. Quá trình vận chuyển điện tử và quá trình tổng hợp ATP là hai quá trình diễn ra đồng thời với nhau ở chất nền của lục lạp.
B. Trong quá trình vận chuyển điện tử, điện tử sẽ được vận chuyển từ chất có thế năng oxi hóa khử thấp đến chất có thế năng oxi hóa khử cao.
C. Quá trình vận chuyển của điện tử cùng chiều với gradien điện trường nên quá trình này không cần đến năng lượng.
D. Trong chuỗi vận chuyển điện tử, chất nhận điện tử cuối cùng là NADP+.
E. Trong chuỗi vận chuyển điện tử, các trung tâm phản ứng P680 và P700 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thế năng oxi hóa khử và chúng được nhận thêm năng lượng từ ánh sáng.
Câu 6:. Ta biết rằng quá trình phân chia tế bào phải được diễn ra theo đúng các trình tự để đảm bảo các nhiễm sắc thể đã được nhân đôi để tạo thành các nhiễm sắc thể kép được phân chia đồng đều về các tế bào con và đảm bảo phân bào diễn ra chính xác. Các nhiễm sắc tử chị em trong các nhiễm sắc thể kép được dính vào nhau bởi phức hợp conhensin có mặt ở khắp các nhiễm sắc thể khi chúng nhân đôi. Sau đó, các condensin làm các nhiễm sắc thể cuộn xoắn, đây là dấu hiệu rõ nhất cho biết tế bào đã bắt đầu bước vào pha M. Conhensin và condensin có cấu trúc tương tự nhau và cùng có vai trò chuẩn bị cho nhiễm sắc thể bước vào nguyên phân. Các nhiễm sắc tử chị em phân li về 2 cực của tế bào để phân chia thành 2 bộ nhiễm sắc thể cho 2 nhân con mới tạo thành nhờ thoi vô sắc được hình thành bởi các vi ống và các protein bám vào các vi ống này. Quá trình phân bào xảy ra ở cuối kì cuối của nguyên phân và kết thúc khi tế bào được phân chia hoàn toàn, từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống hệt tế bào mẹ. Dựa vào hiểu biết của mình và thông tin sơ lược bên trên. Bạn hãy cho biết những phát biểu nào sau đây là đúng trong cơ chế phân bào?
A. Các vi ống trong kì trung gian tồn tại ở trạng thái co ngắn ổn định.
B. Trong kì đầu, các MMP và MAPs được phosphoryl hóa nhờ phức hợp M – CDK làm thay đổi cấu trúc của vi ống, tạo thành các vi ống ngắn hơn tập chung xung quanh trung tử.
C. Ở kì giữa của quá trình phân chia, lamina của nhân được phosphoryl hóa làm màng nhân bị vỡ ra dưới tác động của phức hợp M – CDK.
D. Ở kì sau, nhiễm sắc tử chị em bắt đầu phân li về 2 cực tế bào nhờ sự hoạt hóa của APC. Cuối kì sau, các nhiễm sắc tử chị em được phân li hoàn toàn về 2 cực của tế bào và bắt đầu tháo xoắn để vào kì cuối.
E. Vào cuối kì cuối, lamins được phosphoryl hóa.
73. Cơ chế tác động của chất kháng sinh là
A. diệt khuẩn có tính chọn lọc. B. ôxi hoá các thành phần tế bào.
C. gây biến tính các protein D. bất hoạt các protein.
ở sinh vật lưỡng bội, trường hợp không xảy ra đột biến, từ một tế bào ban đầu (2n) khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con có đặc điểm như thế nào? A. bốn tế bào con, mỗi tế bào có n nhiễm sắc thể B. hai tế bào con, mỗi tế bào có n nhiễm sắc thể C. bốn tế bào con, mỗi tế bào có 2n nhiễm sắc thể D. hai tế bào con, một tế bào có 2n nhiễm sắc thể
một loài có bộ NST 2n=24. Có 40 tế bào của loài này tham gia giảm phân, hình thành giao tử đực. Ở kì sau của giảm phân 2 thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
Có 4 hợp tử của cùng 1 loài nguyên phân 1 số lần không bằng nhau.
- Hợp tử A nguyên phân tạo ta các tế bào con có tổng số NST đơn gấp 4 lần số NST chứa trong bộ NST lưỡng bộ
- Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/3 số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- Hợp tử C và D tạo ra tổng số 48 tế bào con, trong đó số tế bào con tạo ra từ hợp tử D gấp 2 lần số tế bào con tạo ra từ hợp tử C. Tổng só NST đơn trong các tế bào con từ 4 hợp tử là 1440.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
1,Một cơ thể có bộ NST 2n = 6 được kí hiệu là AaBbDd. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh đã tạo ra 1000 giao tử với 16 loại, trong đó có 6 loại giao tử mang kiểu gen ABbD. Tính theo lí thuyết, loại giao tử có 3 alen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32 . Một ong chúa để được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh nhưng 80% số trứng được thụ tinh nở thành ong thợ , 60% số trứng không được thụ tinh nở thành ong đực , các trường hợp còn lại không nở và bị tiêu biến . Các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa bộ NST là 155136 . Biết số ong đực con bằng 2% số ong thợ con .
a) Tìm số ong thợ và số ong đực con
b) Tính tổng số trứng do ong chúa đẻ ra
c) Xác đinh số NST trong các tinh trùng và các TB trứng bị tiêu biến . Biết số tinh trùng trực tiếp được thụ tinh với các trứng là 1%