94. Miễn dịch thể dịch là miễn dịch
A. mang tính bẩm sinh. B. có sự tham gia của tế bào T độc
C. sản xuất ra kháng thể. D. sản xuất ra kháng nguyên
Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là :
A. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN B. Virut gây bệnh ở thực vật thường bộ gen chỉ có ARN.
C. Thể thực khuẩn không có bộ gen D. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capxit
95. Miễn dịch tế bào là miễn dịch
A. của tế bào. B. mang tính bẩm sinh.
C. sản xuất ra kháng thể. D. có sự tham gia của tế bào T độc
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của thỏ (2n = 44) nguyên phân 5 đợt, sau đó các TB đều bước vào giảm phân. Tính:
a- Số giao tử tạo thành ?
b-Số lượng các NST đơn môi trường cung cấp cho cả 2 quá trình nói trên?
c) Số thể cực bị tiêu/tiên biến trong giảm phân
1,Một cơ thể có bộ NST 2n = 6 được kí hiệu là AaBbDd. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh đã tạo ra 1000 giao tử với 16 loại, trong đó có 6 loại giao tử mang kiểu gen ABbD. Tính theo lí thuyết, loại giao tử có 3 alen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ở sinh vật lưỡng bội, trường hợp không xảy ra đột biến, từ một tế bào ban đầu (2n) khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con có đặc điểm như thế nào? A. bốn tế bào con, mỗi tế bào có n nhiễm sắc thể B. hai tế bào con, mỗi tế bào có n nhiễm sắc thể C. bốn tế bào con, mỗi tế bào có 2n nhiễm sắc thể D. hai tế bào con, một tế bào có 2n nhiễm sắc thể
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 7440 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đến vùng chín tiến hành giảm phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 7680 NST đơn. Các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất là 10% và đã tạo ra 64 hợp tử. Biết các quá trình diễn ra bình thường, không xảy ra quá trình trao đổi chéo trong giảm phân. a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Cho biết đây là loài nào? b. Xác định số giao tử tạo thành sau giảm phân c. Xác định giới tính của cơ thể có tế bào tham giam giảm phân. Làm giúp em với ạ, em đang cần gấp
Điểm khác nhau giữa vi sinh vật khuyết dưỡng với vi sinh vật nguyên dưỡng là
A. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng còn vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được một số chất cần cho sự sinh trưởng.
C. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được tất cả các chất hữu cơ còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được tất cả các chất hóa học.
D. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các axit amin còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được tất cả các hợp chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng.
Bài 6. Ở một loài sinh vật, cá thể đực có cặp NST giới tính XY, cá thể cái có cặp NST XX. Có một số trứng đã được thụ tinh tạo thành các hợp tử chứa tất cả 920 NST đơn, trong đó số NST giới tính chiếm 1/23.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Nếu trong số hợp tử nói trên, số NST Y bằng 1/7 số NST X thì có bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể đực? Bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể cái?
c. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 705 NST đơn, trong đó số NST X gấp đôi Y. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của hợp tử và giải thích cơ chế hình thành hợp tử đó.