ốc gai có vỏ đá vôi ko? đc thì kể tên các loài động vật thân mềm có vỏ đá vôi giùm tui vs , huhu :<
1.ốc hương có vỏ đá vôi ko? vai trò của ốc hương?đặc điểm để nhận dạng ốc hướng là loài thuộc thân mềm??
huhu giúp bé vs, mai phải lên thuyết ròi:(((
- Vai trò : Là loại ốc có rất giá trị dinh dưỡng cao, cung cấp nhiều canxi, các loại vitamin B, calo cùng vô số dưỡng chất khác như: chất đạm, chất béo, sắt, vitamin C,A, B2, PP,…. Đặc biệt, thịt ốc hương rất tốt cho hệ thần kinh vì thịt chúng có chứa vitamin B là chất tốt cho não bộ.
- Đặc điểm nhận dạng
+ Thân mềm, không phân đốt.
+ Có vỏ đá vôi
+ Cơ quan di chuyển đơn giản.
Nhóm gồm toàn những Thân mềm có đặc điểm “ Chỉ có một mảnh vỏ đá vôi” là:
A. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.
B. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.
C. Ốc sên, ốc anh vũ, ốc bươu, ốc vặn.
D. Trai sông, sò điệp, trai ngọc, hến.
Nhóm gồm toàn những Thân mềm có đặc điểm “Có hai mảnh vỏ đá vôi” là:
A. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.
B. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.
C. Ốc sên, ốc anh vũ, ốc bươu, ốc vặn.
D. Trai sông, sò điệp, trai ngọc, hến.
Vỏ trai,vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào?
A Làm từ chất Kitin ngấm canxi
B Thành phần chủ yếu là cuticun
C Có lớp sừng bọc ngoài , lớp đá vôi ở giữa ,lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
D Thành phần chủ yếu là đá vôi
Bạn nào biết ,giúp mình với nhé,mình đang cần gấp.
Vỏ trai,vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào?
A Làm từ chất Kitin ngấm canxi
B Thành phần chủ yếu là cuticun
C Có lớp sừng bọc ngoài , lớp đá vôi ở giữa ,lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
D Thành phần chủ yếu là đá vôi
Vỏ trai, vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào? ...
C. Có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
#hoctot#
~Kin290928~
Vỏ đá vôi của thân mềm được tạo thành từ
A. lớp sừng
B. thân
C. chân
D. cơ khép vỏ
Lớp sừng tạo nên lớp vỏ đá vôi của động vật thân mềm.
→ Đáp án A
Giúp mik ngay tối hôm nay tc ngày 21/12 đc ko .
1. Nhờ đâu mà trai đóng và mở vỏ đc.
2. Kể tên những động vật ko xương sống , ko có vỏ đá vôi bao ngoài cơ thể .
3 . Dựa vào đâu để tính tuổi của trai .
4 . Lớp vỏ của tôm có đặc điểm gì .
5 . Những đặc điểm nào của tôm giúp thích nghi với đời sống ở nc.
6. Kể tên những sâu bọ gây hại cho con ng và mùa màng .
7. Vì sao xếp mực bơi nhanh cùng nghành với ốc sên bò chậm chạp.
8. Hô hấp của châu chấu khác tôm như thế nào .
1.nhờ cơ khép vỏ
2.mực, bạch tuộc,...
3.dựa vào vòng sinh trưởng ở vỏ trai
4.là lớp vỏ kitin,cấu tạo chủ yếu=canxi
5.Tôm có cấu tạo bằng kitin, ngấm canxi, cứng chắc, giúp che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ phát triển. Có sắc tố giúp tôm thay đổi màu sắc theo môi trường.
6.chấu chấu,cào cào,sâu cuốn lá,sâu đục thân
7. mực và ốc sên cùng một ngành thân mềm vì chúng có nhiều điểm giống nhau(bạn xem trong sách) nhưng mực bơi nhanh hơn ốc sên do lớp vỏ đá vôi của mực đã bị tiêu biến qua các con đường tiến hóa. (Vì trong quá trình sống chúng ko cần sử dụng lớp vỏ này nên nó sẽ tự thoái hóa do đó vì sao mực và bạch tuột bơi nhanh lí do là vỏ đá vôi của chúng bị thoái hóa). Nhưng thay vào đó mực và bạch tuột có " vũ khí" chiến đấu lợi hại của nó đó là những xúc tu dài hay là trò phun mực của mực ống sẽ giúp mực bắt mồi hiệu quả trong biển khơi
8.châu chấu:hô hấp = lỗ thở 2 bên bụng
tôm:hô hấp bằng mang
chúc bạn may mắn :))
1. Nhờ bản lề có dây chằng cùng 2 cơ khép vỏ ở mặt trong của vỏ
2. Mk chịu!
3. Dựa vào vòng tăng trưởng vỏ
4.Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ thấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp. làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụngnhư bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài). Thành phần vỏ cơ thế chứa các sắc tô làm tôm có màu sắc của môi trường.
5. ( Tìm nát máy nhưng ko thấy! T^T)
6. Châu chấu
7. Vì chúng có chung đặc điểm của ngành thân mềm như:
-Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi (mai)
-Có khoang áo
-Hệ tiêu hóa phân hóa8. - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp Giáp xác (chúng hô hấp bằng mang)- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.
- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.
Ngành ....... | Đặc điểm | Ngành ........ | Đặc điểm | Các ngành ...... | Đặc điểm |
Đại diện ....... | - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi |
Đại diện ....... | - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài |
Đại diện ....... | - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn |
Đại diện ....... | - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng |
Đại diện ....... | - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm |
Ngành ....... | Đặc điểm | Ngành ........ | Đặc điểm | ||
Đại diện ....... | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Đại diện ....... | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
||
Đại diện ....... | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Đại diện ....... | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
||
Đại diện ....... | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Đại diện ....... | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
Ngành Động vật nguyên sinh | Đặc điểm | Ngành Ruột khoang | Đặc điểm | Các ngành Giun | Đặc điểm |
Đại diện Trùng roi | - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục |
Đại diện Hải quỳ | - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi |
Đại diện Giun dẹp | - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài |
Đại diện Trùng biến hình | - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình |
Đại diện Sứa | - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài |
Đại diện Giun tròn | - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn |
Đại diện Trùng giày | - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi |
Đại diện Thủy tức | - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng |
Đại diện Giun đốt | - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm |
Ngành Thân mềm | Đặc điểm | Ngành Chân khớp | Đặc điểm | ||
Đại diện Ốc sên | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Đại diện Tôm | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
||
Đại diện Vẹm | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Đại diện Nhện | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
||
Đại diện Mực | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Đại diện Bọ hung | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?
A. Trùng biến hình
B. Trùng lỗ.
C. Trùng kiết lị.
D. Trùng sốt rét
Điền cụm tử thích hợp vào chỗ trống: Xếp mục bởi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì chúng có đặc điểm giống nhau: thân mềm, không phân đốt; …; khoang áo phát triển. Á có vỏ đá vôi. B .cơ quan di chuyển thưởng đơn giản. C. hệ tiêu hóa phân hóa. D. bắt mỗi bằng tua miệng.