Đốt cháy nhôm hoàn toàn 12,4 g.photopho bằng khí oxi thu đc 28,4 gram sản phẩm .
a)lập phương trình hóa học ?
b)tính khối lượng oxi phản ứng?
Bài 1:
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,3mol\\n_{Al_2O_3}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
\(n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)\)
4Na + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2Na2O
0,4......0,1.........0,2..................(mol)
Vậy :
\(V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ m_{Na} = 0,4.23 = 9,2(gam)\)
Bài 1:
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=2n_{Na_2O}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta cóL \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 5,4kg nhôm. a) viết phương trình hóa học . b) Tính thể tích khí oxi đã phản ứng c) Tính khối lượng chất rắn được thu sau phải ứng
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2--0,15--------0,1 mol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 kmol
=>VO2=0,15.22,4=3,36(kl)
=>m Al2O3=0,1.102=10,2kg
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm (al) trong 4,8 gam oxi (o2) thu được 10,2 gam nhomoxit (al203)/a. Lập phương trình hóa học của phản ứng /b. viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra /c. tính khối lượng nhôm đã phản ứng
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
c) (1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam Photpho trong bình chứa khí oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5 a. Viết chương trình hóa học B. Tính khối lượng sản phẩm thu được C. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc) D. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên giúp mình bài này với mình cảm ơn
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}.122,5=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm ( Al ) trong 4,8 g oxi thu được 10,2 g nhôm oxit ( Al2O3 )
1) Lập phương trình hóa học của phản ứng
2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra
3) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
1) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2) Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
3) (1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
Câu 3. Đốt cháy 5,4 gam photpho (P) trong không khí thì thu được 28,4 gam điphotpho penta oxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên?.
a, PTHH: 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
=> m\(O_2\) = 28,4 - 5,4 = 23 ( g )
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm (.) khí oxi thu được nhôm Oxit(Al2O3)
a) Viết PTHH
b)Phản ứng trên ϵ loại phản ứng nào?Có phải sự oxi hóa ko?
c) tính khối lượng sản phẩm thu được
giúp em tl câu này vs ạ em đang cần gấpem c.ơn trước ạ
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá - khử, có tồn tại sự oix hoá
c) $n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
có nFe =2,8/56 = 0,05 mol
a. PTHH : 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b. Theo phương trình , nO2 = 2/3 . nFe = 0,05.2/3 = 1/30 mol
⇒ VO2 = 1/30 .22,4 =0,7467 lít
c. có nFe3O4 = nFe/3 = 0,05/3 = 1/60 mol
⇒ mFe3O4 = 1/60 .232 =3,867 gam