Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Up ____, and the people cheered.
A. went the balloon
B. does the balloon go
C. did the balloon go
D. goes the balloon
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Up _____ and the people cheered.
A. went the balloon
B. did the balloon go
C. had the balloon go
D. has the balloon gone
Đáp án A
Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này
Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The crowd cheered as the goalkeeper deflected the ______.
A. shoot
B. shooting
C. shooter
D. shot
Đáp án D
Vì phía sau mạo từ “the” nên chỗ trống cần một danh từ
Xét các đáp án ta có:
A. shoot (v): sút, đá (bóng)
B. shooting – dạng danh động từ của động từ shoot
C. shooter (n): người sút (bóng)
D. shot (n): cú sút bóng
Dịch: Đám đông reo hò khi người thủ môn cản phá được một cú sút.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The players were cheered by their_________as they came out of the pitch.
A. public
B.supporters
C.viewers
D. audience
Đáp án là B. supporters: người ủng hộ. Dịch: Các cầu thủ được cổ vũ bởi những người ủng hộ họ khi họ bước ra khỏi sân.
Nghĩa các từ còn lại: public: công cộng; viewers: người xem; audience: khan giả ( xem kịch, sân khấu)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The _____ cheered when the final goal was scored in the match today.
A. spectators
B. audience
C. onlookers
D. viewers
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,...)
B. audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,...)
C. onlooker (n): người xem (theo đối một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
D. viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dich: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đầu ngày hôm nay.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Very __________ people went to the show but it still started on time.
A. much
B. a few
C. little
D. few
Kiến thức kiểm tra: Lượng từ
“people” là danh từ số nhiều
much + danh từ không đếm được
a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few)
little + danh từ không đếm được
very few + danh từ số nhiều
Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Left - hand traffic, a custom existing in Britain only,_______back to the days when English people went to and fro on horseback.
A. dated
B. dating
C. dates
D. which dates
Đáp án C.
Tạm dịch: Giao thông ở bên trải, một phong tục chỉ có ở Anh, bắt đầu từ những ngày người Anh đi tới đi lui trên lưng ngựa.
To date back to = date from: có từ, bắt đầu từ, kể từ
Ex: Our partnership dates back to 1990: Sự hợp tác của chúng ta có từ năm 1990.
Động từ date phải chia ở thời hiện tại đơn để diễn tả những gì đang được xét đến ở thời gian hiện tại và được so sánh với nguồn gốc quá khứ của chúng. Nói cách khác, hiện tại đơn ở đây là để diễn tả một sự thật về nguồn gốc, còn nguồn gốc hay thời gian là quá khứ ở đây không ảnh hưởng đến việc chia thì về mặt ngữ pháp mà liên quan đến mặt ngữ nghĩa là nhiều - chỉ nói đến thời gian của sự kiện mà thôi. Thêm nữa, date ở đây không phải nói đến ngày tháng hay thời gian mà đối tượng nào đó được ra đời, mà mang ý của sự tồn tại từ lúc được ra đời đến bây giờ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Ben went __________ the competition and won the first prize.
A. on
B. in for
C. away
D. through
Đáp án B
Go in for ~ take part in ~ participate in: tham gia
Go on : tiếp tục
Go away : đi khỏi, biến mất, đi nghỉ lễ
E.g: They’ve gone away for a few days.
Go through : khám xét, kiểm tra cẩn thận
E.g: She went through the company’s accounts, looking for evidence of frauD.
Đáp án B (Ben đã tham gia cuộc thi và đã giành giải nhất.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ