Số hạt phân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên.
Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. 28 . 10 24 hạt
B. 30 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 2 . 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Một mẫu chất phóng xạ Po 210 nguyên chất có chu kì bán rã 138 ngày đêm phát ra tia phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì Pb 206 bền. Gọi y là tỉ số giữa số hạt nhân chì tạo thành và số hạt nhân Po 210 còn lại trong mẫu. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo thời gian t. Khoảng thời gian ∆ t = t 2 - t 1 gần bằng
A. 414 ngày đêm.
B. 276 ngày đêm.
C. 415,14 ngày đêm.
D. 276,76 ngày đêm
Khảo sát mẫu vật có chứa chất phóng xạ N 7 16 . Đồ thị hình bên mô tả quan hệ của phụ thuộc theo thời gian t, với N t là số hạt nhân N 7 16 còn lại trong mẫu vật. Kể từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 15s, số hạt nhân N 7 16 bị phân rã có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9 . 10 16
B. 23 . 10 16
C. 6 . 10 16
D. 18 . 10 16
Gọi N0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và l là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là
A.
B.
C.
D.
Gọi N 0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là
A. N = N 0 . e - λ t
B. N = N 0 . ln ( 2 e - λ t )
C. N = 1 2 N 0 . e - λ t
D. N = N 0 . e λ t
Đáp án A
Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là: N = N 0 . e - λ t
Gọi N 0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là
A. N 0 e - λ t .
B. N 0 ln 2 e - λ t .
C. 0 ٫ 5 N 0 e - λ t .
D. N 0 e + λ t .
Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. giảm đều theo thời gian.
B. giảm theo đường hypebol.
C. không giảm.
D. giảm theo quy luật hàm số mũ.