Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68.
B. 0,32.
C. 0,16.
D. 0,48.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68
B. 0,32
C. 0,16
D. 0,48
Đáp án A
Kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ: AA + aa = p2AA + q2aa = 0,22 + 0,82 = 0,68
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68.
B. 0,32.
C. 0,16.
D. 0,48.
Đáp án B
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a
Quần thể cân bằng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = 2pq = 2.0,2.0,8 = 0,32 → Đáp án B
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68
B. 0,32.
C. 0,16
D. 0,48
Đáp án B
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a
Quần thể cân bằng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = 2pq = 2.0,2.0,8 = 0,32 → Đáp án B
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là:
A. 0,49 và 0,51.
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,7 và 0,3.
D. 0,62 và 0,38.
Chọn C
Theo bài ra ta có tần số kiểu gen AA = 49% ⇒ Tần số alen A = 0,7 ⇒ Tần số alen a = 0,3.
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,49 và 0,51
B. 0,3 và 0,7
C. 0,7 và 0,3
D. 0,62 và 0,38
Đáp án C
Theo bài ra ta có tần số kiểu gen AA = 49% ⇒ Tần số alen A = 0,7 ⇒ Tần số alen a = 0,3
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,38 và 0,62
B. 0,6 và 0,4
C. 0,4 và 0,6
D. 0,42 và 0,58
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ AA = 0,16 = 0 , 4 2
→ tần số alen A là 0,4
→ tần số alen a là 0,6
Đáp án cần chọn là: C
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,49 và 0,51
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,7 và 0,3
D. 0,62 và 0,38.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,48
B. 0,16
C. 0,32
D. 0,36
Chọn đáp án A
Tần số alen p(A) = 0,6
® Tần số alen a là:
q = 1 - p = 1 - 0,6 = 0,4.
® Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq
= 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48.