Để loại bỏ toàn bộ Ca2+ , Mg2+ trong V ml nước cứng người ta dùng vừa đủ x ml dung dịch Na2CO3 nồng độ a mol/lit hoặc y ml dung dịch Na3PO4 b mol/lit. Biểu thức liên hệ x, y, a, b là
A. 3ax = 2by
B. by = 2ax
C. ax = by
D. 3by = 2ax
Trong một cái cốc có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+ và c mol . Khi thêm V lít dung dịch Ca(OH)2 (nồng độ xM) để giảm độ cứng của nước là nhỏ nhất. Biểu thức liên hệ giữa V, a, b, x là: (biết giảm độ cứng của nước là làm giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch)
A. xV = b + a
B. xV = 2b + a
C. xV = b + 2a
D. 2xV = b + a
Đáp án A
Để độ cứng của nước là nhỏ nhất thì lượng Ca2+ và Mg2+ loại bỏ khỏi dung dịch càng nhiều càng tốt.
Khi đó các chất phản ứng vừa đủ theo các phản ứng sau:
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kỳ kế tiếp nhau của im IIA tác dụng hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HC1 vừa đủ, sau phản ứng thu được 37 lít khí ( ở đkc) và dung dịch Y.
* Tìm tên 2 kim loại A, B.
* Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch Y. Xem thể tích thay đổi ko đáng kể
1. **Tên hai kim loại A và B:**
- Kim loại A là Zinc (Zn).
- Kim loại B là Aluminum (Al).
2. **Nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch Y:**
- Số mol khí (H2) tạo ra từ phản ứng là 2 mol (theo phương trình phản ứng cân bằng).
- Do đó, nồng độ mol/lit của mỗi chất trong dung dịch Y là:
- Nồng độ mol/lit của ion Zn^2+ là 0.01 M (2 mol / 0.2 L).
- Nồng độ mol/lit của ion Al^3+ là 0.01 M (2 mol / 0.2 L).
- Nồng độ mol/lit của ion Cl^- là 0.02 M (2 mol / 0.2 L).
Lưu ý: Các giả định đã được sử dụng để tính toán, và các giả định này có thể không hoàn toàn chính xác tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của bài toán.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Na2CO3. Biết rằng 100ml dung dịch tác dụng đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M tạo ra khí CO2
b) Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 ở trên với 50ml dung dịch CaCl2 1M. Tính CM của các của các muối trong dung dịch thu được
a)
nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
0,1 0,05
CM Na2CO3 = \(\dfrac{0,05}{0,1}\)= 0,5 (M)
b)
nNa2CO3 = 0,05 . 0,5 = 0,025 (mol)
nCaCl2 = 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3
Trước phản ứng 0,025 0,05
Phản ứng 0,025 0,025
Sau phản ứng 0 0,025 0,05 0,025
CM CaCl2 = \(\dfrac{0,025}{0,05}\) = 0,5 (M)
CM NaCl = \(\dfrac{0,05}{0,05}\) = 1 (M)
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-trong đó nồng độ HCO3- là 0,002M và Cl- là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là:
A. 2,574 gam
B. 0,229 gam
C. 0,085 gam
D. 0,286 gam
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- , Cl- trong đó nồng độ HCO3- là 0,002M và Cl- là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là
A. 2,574 gam
B. 0,229 gam
C. 0,085 gam
D. 0,286 gam
Đáp án B
Bảo toàn điện tích : 2nCa + 2nMg = nHCO3 + nCl = (0,002 + 0,008).0,2 = 0,002 mol
=> nCa + nMg = 0,001 mol
Sau đun nóng : 2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O
Để làm mềm nước cứng cần kết tủa Ca2+ và Mg2+ bằng CO32-
=> nCO3 = nCa + nMg = nNa2CO3.10H2O + nCO32-(đun nóng)
=> nNa2CO3.10H2O = 0,0008 mol
=> mmuối = 0,2288g
=>B
cho 12.4 g na2o vào 500 ml nước thu được dung dịch x a) viết pthh tính nồng độ mol của dung dịch X b) để trung hìa dung dịch X người ta cần Vml dung dịch H2So4 1M ( vừa đủ ) tính V
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 0,2 0,4
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,4 0,2
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(a)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\ b)2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,4:2=0,2mol\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2l=200ml\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với 350 ml dung dịch H2SO4 2M
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH ban đầu?
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng?
a) $n_{H_2SO_4} = 0,35.2 = 0,7(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 1,4(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,7}{0,2} = 3,5M$
b) $V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,35 = 0,55(lít)$
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,7}{0,55} = 1,27M$
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = 0 , 04 - 0 , 01 2 = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1 ⇒ Chọn B
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = 0 , 04 - 0 , 01 2 = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1