Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 4 x 2 + 2 trên đoạn [-1;1].
A. M a x − 1 ; 1 y = 2
B. M a x − 1 ; 1 y = 4 3
C. M a x − 1 ; 1 y = 3 4
D. M a x − 1 ; 1 y = 4
Cho hàm số y = 3|x − 2| − |2x − 6| có đồ thị (C). Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên với x ∈ [−3; 4]
A. max − 3 ; 4 y = 4
B. min y = − 2 − 3 ; 4
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [2;4]
y=\(\dfrac{x^2+3}{x-1}\)
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất của hàm số (nếu có)
a, \(y=\sqrt{x^2+x-2}\)
b, \(y=\sqrt{2+x}+\sqrt{4-x}\)
c, \(y=x+\sqrt{4-x^2}\)
Lời giải:
a. $y=\sqrt{x^2+x-2}\geq 0$ (tính chất cbh số học)
Vậy $y_{\min}=0$. Giá trị này đạt tại $x^2+x-2=0\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=-2$
b.
$y^2=6+2\sqrt{(2+x)(4-x)}\geq 6$ do $2\sqrt{(2+x)(4-x)}\geq 0$ theo tính chất căn bậc hai số học
$\Rightarrow y\geq \sqrt{6}$ (do $y$ không âm)
Vậy $y_{\min}=\sqrt{6}$ khi $x=-2$ hoặc $x=4$
$y^2=(\sqrt{2+x}+\sqrt{4-x})^2\leq (2+x+4-x)(1+1)=12$ theo BĐT Bunhiacopxky
$\Rightarrow y\leq \sqrt{12}=2\sqrt{3}$
Vậy $y_{\max}=2\sqrt{3}$ khi $2+x=4-x\Leftrightarrow x=1$
c. ĐKXĐ: $-2\leq x\leq 2$
$y^2=(x+\sqrt{4-x^2})^2\leq (x^2+4-x^2)(1+1)$ theo BĐT Bunhiacopxky
$\Leftrightarrow y^2\leq 8$
$\Leftrightarrow y\leq 2\sqrt{2}$
Vậy $y_{\max}=2\sqrt{2}$ khi $x=\sqrt{2}$
Mặt khác:
$x\geq -2$
$\sqrt{4-x^2}\geq 0$
$\Rightarrow y\geq -2$
Vậy $y_{\min}=-2$ khi $x=-2$
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = x + 2 trên 0 ; π 2
A. 2
B. 3
C. π 4 + 1
D. π 2
Đáp án C
Xét trên 0 , π ta có y ' = 1 - 2 sin x ⇒ y ' = 0 ⇔ sin x = 1 2 ⇔ x = π 4 ta có BBT như sau
Như vậy GTLN của hàm số là π 4 + 1
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bạc hai y = -2x2 + 4x + 3
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai y = -3x2 + 2x + 1 trên (1;3)
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai y = x2 - 4x - 5 trên (-1;4)
Câu 1:
$y=-2x^2+4x+3=5-2(x^2-2x+1)=5-2(x-1)^2$
Vì $(x-1)^2\geq 0$ với mọi $x\in\mathbb{R}$ nên $y=5-2(x-1)^2\leq 5$
Vậy $y_{\max}=5$ khi $x=1$
Hàm số không có min.
Câu 2:
Hàm số $y$ có $a=-3<0; b=2, c=1$ nên đths có trục đối xứng $x=\frac{-b}{2a}=\frac{1}{3}$
Lập BTT ta thấy hàm số đồng biến trên $(-\infty; \frac{1}{3})$ và nghịch biến trên $(\frac{1}{3}; +\infty)$
Với $x\in (1;3)$ thì hàm luôn nghịch biến
$\Rightarrow f(3)< y< f(1)$ với mọi $x\in (1;3)$
$\Rightarrow$ hàm không có min, max.
Câu 3:
$y=x^2-4x-5$ có $a=1>0, b=-4; c=-5$ có trục đối xứng $x=\frac{-b}{2a}=2$
Do $a>0$ nên hàm nghịch biến trên $(-\infty;2)$ và đồng biến trên $(2;+\infty)$
Với $x\in (-1;4)$ vẽ BTT ta thu được $y_{\min}=f(2)=-9$
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = x + 2 . cos x trên 0 , π 2
A . 2
B . 3
C . π 4 + 1
D . π 2
Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số y = x 2 + 2 x + m - 4 trên đoạn [-2; 1] đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
y = x 2 + 2 x + m - 4 = ( x + 1 ) 2 + m - 5
Ta có ( x + 1 ) 2 + m - 5 ∈ m - 5 ; m - 1
Giá trị lớn nhất của hàm số y = x 2 + 2 x + m - 4 trên đoạn[ -2; 1] đạt giá trị nhỏ nhất khi
m - 5 < 0 m - 1 > 0 5 - m = m - 1 ⇔ m = 3
Chọn B.
tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 - x trên [ -1;3 ]
Cho hàm số y = − x 2 + 2 , khi x ≤ 1 x , k h i x > 1 . Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn − 2 ; 3
A. max − 2 ; 3 y = − 2
B. max − 2 ; 3 y = 2
C. max − 2 ; 3 y = 1
D. max − 2 ; 3 y = 3
Đáp án D
Với x ∈ − 2 ; 1 ta có
y = − x 2 + 2 ⇒ y ' = − 2 x ; y ' = 0 ⇔ x = 0.
Ta có y − 2 = − 2 ; y 0 = 2 ; y 1 = 1
Xét x ∈ 1 ; 3 ta có
y = x ⇒ y ' = 1 > 0.
Ta có y 3 = 3
Suy ra max − 2 ; 3 y = 3
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=e^x(x^2-x-5) trên đoạn [1;3].
A.
B.
C.
D.