Cho phản ứng: a F e + b H N O 3 → c F e ( N O 3 ) 3 + d N O + e H 2 O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a+b) bằng
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E. F. G. I. J. K là những CTHH nào và viết phương trình phản ứng.(Ghi rõ điều kiện phản ứng ).
KClO3 ----> A + B
A + C ----> D
D + E ----> F
Zn + F ----> Zn3(PO4)2 + G
G + A ----> E
CaCO3 ----> I + J
J + E ----> K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh.
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(5O_2+4P\rightarrow2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
lần sau đừng lấy C, K vì dễ lẫn vs cữ viết tắt của cacbon và kali
Cho các phản ứng sau:
(A) + (B) → (C) + (D)
(C) + (E) → “Nhựa phenol fomanđehit”
(E) + O2 → (H)
(I) → (J) + (K)
(J) → (L)
(L) + Cl2 → (M) + (B)
(M) + (N) → (C) + (D)
Natri + (F) → (N) + (K)
Các chất A, I, M có thể là:
A. C2H5ONa, C2H6Cl và C2H5Cl.
B. C6H5OH, C3H8 và C3H7Cl.
C. C6H5ONa, CH4 và C6H5Cl.
D. C6H5OH, CH4 và C6H5Cl.
Đáp án C
C6H5ONa (A) + HCl (B) → C6H5OH (C) + NaCl (D)
C6H5OH (C) + HCHO (E)
→
t
0
,
p
,
x
t
“Nhựa phenol fomanđehit”
HCHO (E)+ 0,5O2 → HCOOH (H)
2CH4 (I)
→
t
0
C
C2H2(J) + 3H2 (K)
3C2H2 (J)
→
t
0
,
p
,
x
t
C6H6 (L)
C6H6 (L) + Cl2
→
F
e
,
t
0
C
+
C
l
2
C6H5Cl (M) + HCl (B)
C6H5Cl (M) + NaOH (N)
→
t
0
,
C
a
O
,
p
c
a
o
C6H5OH (C) + NaCl (D)
2 Na + 2H2O (F) → 2NaOH (N) + H2 (K)
Đáp án C.
a. 2Al + 3Cl2 - - to-- > 2AlCl3
b.2 K +2 H 2 O - - -- >2 KOH + H 2
c. FeCl3 + 3NaOH --- > Fe(OH) 3 + 3NaCl
d. BaO + C O 2 - --- > BaC O 3
e. 2Cu(NO 3 ) 2 -- t ° - - > 2CuO + 4NO 2 + O 2
f. 2AgNO 3 -- t ° - - >2 Ag + 2NO 2 + O 2
g. 4Fe(NO 3 )3 - - t ° -- >2Fe 2 O 3 + 12NO2 + 3O 2
h. C 6 H 6 + 15/2O 2 - - t ° -- > 6CO 2 + 3
a,d là phản ứng hóa hợp
Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
A) Na + O₂
B) S + O₂
C) H₂ + CuO
D) H₂ + Fe₃O₄
E) KClO₃
F) Fe + HCl
G) Zn + H₂SO₄
H) H₂O + CO₂
I) H₂O + K
J) H₂O + CaO
Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
A) 4Na + O₂-to>2Na2O (hoá hợp)
B) S + O₂-to>SO2(hoá hợp)
C) H₂ + CuO-to>Cu+H2Ooxi hoá , khử )
D) 4H₂ + Fe₃O₄-to>3Fe+4H2Ooxi hoá , khử )
E)2 KClO₃-to>2KCl+3O2 (phân huỷ)
F) Fe +2 HCl->FeCl2+H2(oxi hoá , khử )
G) Zn + H₂SO₄->ZnSO4+H2(oxi hoá , khử )
H) H₂O + CO₂->H2CO3(hoá hợp)
I) 2H₂O + 2K->2KOH+H2 (oxi hoá , khử )
J) H₂O + CaO->Ca(OH)2(hoá hợp)
Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho nhôm dư vào dd B thu được khí E và dd D. Lấy dung dịch D cho tác dụng vs dd Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định A,B,C,D,F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
bn ơi mk nghĩ là Ba(OH)2 chứ ko phải BaO
- A: BaSO4, B: Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
- D: Ba(AlO2)2, E: H2
2Al + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 3H2
- F: Al(OH)3, BaCO3
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 \(\rightarrow\) BaCO3 + 2Al(OH)3 + 2NaOH
Hãy xác định chữ cái A,B,C,D,E,F,G,I,J,K là những CTHH nào và viết PT phản ứng ( ghi rõ đk phản ứng )
1.KClO3--to--> A + B 2.A+C--->D
3.D+E--->F 4.Zn + F ----> Zn3(PO4)2 + G
5. G + A ---> E 6.CaCO3--to--> I + J
7.J + E ---> K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh.
*mn giúp tớ với ạ , please !!!*:<<
A: O2
B: KCl
C: P
D: P2O5
E: H2O
F: H3PO4
G: H2
I: CO2
J: CaO
K: Ca(OH)2
Các PTHH:
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\underrightarrow{^{to}}Ca\left(OH\right)_2\)
cho hàm f(x) có đạo hàm trên R sao cho f(x)'>0 với mọi x. Biết e\(\approx\)2,71. Mệnh đề nào đúng ?
a. f(e)+f(pi)<f(3)+f(4)
b. f(e)+f(pi)<2.f(2)
c.f(e)-f(pi)>=0
d.f(1)+f(2)=2.f(3)
Cho một mẩu Na vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2 thu được khí A, kết tủa C, dung dịch B. Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với HCl dư được dung dịch F và chất rắn G. Xác định A, B, C, D, E, F, G. Viết các PT phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 ---> 3NaCl + Al(OH)3
2NaOH + CuCl2 ---> 2NaCl + Cu(OH)2
Có thể có thêm: NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O
Vậy Khí A là H2
Vì Cho nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với HCl dư được dung dịch F và chất rắn G
=> Kết tủa C \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Cu\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\)
Dung dịch B gồm \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}NaOH\\NaAlO_2\\NaCl\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3\\CuCl_2\\NaCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D.
\(2Al\left(OH\right)_3-t^o->Al_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2-t^o->CuO+H_2O\)
Chất rắn D: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3\\CuO\end{matrix}\right.\)
Cho H2 đi qua D nung nóng thì chỉ có CuO tác dụng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E.
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Chất rắn E: \(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\Al_2O_3\end{matrix}\right.\)
Cho E tác dụng với HCl dư thì chỉ có Al2O3 tác dụng, được dung dịch F và chất rắn G
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dung dịch F \(\left\{{}\begin{matrix}HCl\left(dư\right)\\AlCl_3\end{matrix}\right.\)
Chất rắn G là Cu