Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5 . 10 - 8 s - 1 . Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 2 . 10 7
B. 5 . 10 7
C. 2 . 10 8
D. 5 . 10 8
Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5 . 10 - 8 s - 1 . Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5 . 10 8 s
B. 5 . 10 7 s
C. 2 . 10 8 s
D. 2 . 10 7 s
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T/ln2
B. ln2/T
C. e ln 2 T
D. Tln2
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. Tln 2
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. Tln 2
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. T ln2
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. Tln 2
Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5 . 10 - 8 s - 1 . Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5 . 10 8 s
B. 5 . 10 7 s
C. 2 . 10 8 s
D. 2 . 10 7 s
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hằng số phóng xạ λ, có N 0 hạt phóng xạ, số hạt nguyên chất còn lại là N. Hình vẽ bên mô tả sự phụ thuộc t của lnN. Giá trị N 0 λ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,5 s - 1
B. 1,2 s - 1
C. 1,0 s - 1
D. 2,0 s - 1
Với T là chu kì bán rã, λ là hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ. Coi ln2 = 0,693, mối liên hệ giữa T và λ là
A. T = ln2/ λ .
B. T = 0,5ln λ .
C. T = λ /0,693.
D. λ = Tln2.