Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. Tln 2
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. Tln 2
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T ln 2
B. ln 2 T
C. e ln 2 T
D. T ln2
Biểu thức liên hệ giữa hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là
A.
B.
C.
D.
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất, có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N 0 /2 B. N 0 / 2 C. N 0 /4 D. N 0 2
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân X Z 1 A 1 Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
A. 4 A 1 / A 2 . B. 3 A 2 / A 1 . C. 4 A 2 / A 1 . D. 3 A 1 / A 2 .
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khỏa sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 2 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α . Giá trị của T là
A. 138 ngày
B. 207 ngày
C. 82,8 ngày
D. 103,5 ngày
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: trong 1 giờ đầu mẫu chất phóng xạ này phát ra 1024n hạt α và trong 2 giờ tiếp theo mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra 33n hạt α . Giá trị của T là:
A. 24,0 phút
B. 12,0 phút
C. 12,1 phút
D. 24,2 phút
Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có N 0 hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là T. Sau khoảng thời gian t = 1,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N 0 /25. B. N 0 /3. C. N 0 /( 2 2 ). D. N 0 /1,5.