Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + H2SO4 (loãng, nguội) → y RSO4 + H2
RSO4 + Cl2 → R2(SO4)3 + RCl3
R2(SO4)3 + KOH(dư) → R(OH)3 + K2SO4
Kim loại R là
A. Cr
B. Al
C. Cu
D. Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + H 2 S O 4 → R S O 4 + H 2 R S O 4 + C l 2 → R 2 S O 4 3 + R C l 3 R 2 S O 4 3 + K O H d ư → R O H 3 + K 2 S O 4
Kim loại R là
A. Cr
B. Al
C. Cu
D. Fe
Đáp án D
Nhìn 2 phương trình đầu =>R có hóa trị II và III => loại B và C.
Phương trình cuối => hidroxit hóa trị III của R không tan trong KOH dư
3. Bài tập 3: Hoàn thành các phản ứng sau:
a) R + O2 R2O3
b) R + HCl RCl3 + H2
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HClRCln + H2
\(a,4R+3O_2\rightarrow2R_2O_3\\ b,2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\\ c,2R+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ d,2R+3Cl_2\rightarrow2RCl_3\\ e,2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2 H C l ( l o ã n g ) → t 0 R C l 2 + H 2
2R + 3 C l 2 → t 0 2 R C l 3
R ( O H ) 3 + N a O H ( l o ã n g ) → N a R O 2 + 2 H 2 O
Kim loại R là:
A. Cr.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Đây là một câu hỏi cơ bản nhằm kiểm tra kiến thức của các bạn về phần kim loại. Quan sát đặc điểm của các phản ứng, chúng ta có thể dễ dàng tìm ra được đáp án đúng:
+ Ở phản ứng thứ nhất và thứ hai, khi tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 ta nhận thấy kim loại R có hai mức hóa trị khác nhau là II và III, do đó trong các kim loại đưa ra, ta được kim loại R là Cr hoặc Fe (loại Al và Mg vì chỉ có một mức hóa trị trong hợp chất).
+ Quan sát phản ứng thứ ba: Hidroxit R(OH)3 của kim loại R có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH. Do đó kim loại R chỉ có thể là Cr.
Đáp án A.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) → t ° RCl2 + H2
2R + 3Cl2 → t ° 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) ® NaRO2 + 2H2O
Kim loại R là
A. Cr
B. Al
C. Mg.
D. Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) → t ∘ RCl2 + H2
2R + 3Cl2 → t ∘ 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) ® NaRO2 + 2H2O
Kim loại R là
A. Cr
B. Al.
C. Mg
D. Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) R + 2HCl(loãng) → t o RCl2 + H2
(2) 2R + 3Cl2 → t o 2RCl3
(3) R(OH)3 + NaOH(đặc) → NaRO2 + H2O
Kim loại R là :
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cr.
Cho sơ đồ phản ứng sau
R+2HCL (loãng) → RCl2 + H2
2R + 3Cl2 → t 0 2RCl3
R(OH)3 + O2 → t 0 2R2O3 + 4H2O
Kim loại R
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Cu
Giải thích:
Nhìn 2 phương trình đầu => R có 2 hóa trị II và III
Đáp án A
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CúO4,FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước dung dịch Y.thành phân % khối lượng của lưu huỳnh trong X là 21,62%.cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,lọc thu được kết tủa Z.nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc chất rắn R.cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32g hỗn hợp kim loại.các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tinh giá trị m
Biết ta có sơ đồ phản ứng như sau r2(SO4)n --> R(OH)n kết tủa --> R2On --> R và Fe(Oh)2 nung trong không khí chuyển thành Fe2O3
Cho sơ đồ phản ứng sau:
2R + 6HCl(loãng) → 2RCl3 +3H2.
2R + 3Cl2 → 2RCl3.
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O.
Kim loại R là
A. Fe.
B. Mg.
C. Cr.
D. Al.
Đáp án C
2R + 6HCl(loãng) → 2RCl3 +3H2.
2R + 3Cl2 → 2RCl3.
=> R có thể là Fe hoặc Cr
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O.
=> R là Cr