Amino axit X chứa a nhóm-COOH và b nhóm -NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
Đáp án A
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b
n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*)
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O
n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**)
- Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2
+ a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A
+ a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại
Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2) tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2) tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là:
A. C5H12N2O2
B. C6H14N2O
C. C4H10N2O2
D. C5H10N2O2
Đáp án A
MX = 205 - 36,5 × 2 = 132
→ X : C5H12N2O2
Cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 169,5 gam muối. Còn nếu cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H7O4N
B. C4H6N2O2
C. C5H11O2N
D. C5H12O2N2
Đáp án A
Giả sử X có a nhóm amino và b nhóm -COOH
Amino axit Y chứa 1 nhóm −COOH và 2 nhóm −NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân từ của Y là
A. C5H12N2O2
B. C5H10N2O2
C. C4H10N2O2
D. C6H14N2O2
Chọn đáp án A.
MY = 205 – 36,5 × 2 = 132 đvC => CTPT của Y là C5H12N2O2.
Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH2 và –COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
A. 147
B. 132
C. 133
D. 146
Đáp án D
Nhận thấy tổng số mol NaOH =0,5 mà số mol HCl = 0,3, số mol aa = 0,2 suy ra aa có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
Sau các quá trình xảy ra, thu được 2 muối là NaCl (0,3 mol) (BTNT Cl), H2N- R- COONa (0,2 mol) BTNT Na)
Khối lượng muối là 51,15 nên tìm được R= 85
Vậy M(X) = 146
Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH2 và -COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
A. 146
B. 133
C. 132
D. 147
Chọn A.
Nhận thấy tổng số mol NaOH =0,5 mà số mol HCl = 0,3, số mol aa = 0,2 suy ra aa có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
Sau các quá trình xảy ra, thu được 2 muối là NaCl (0,3 mol) (BTNT Cl), H2N- R- COONa (0,2 mol) BTNT Na)
Khối lượng muối là 51,15 nên tìm được R= 85
Vậy M(X) = 146
Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117
B. 89
C. 97
D. 75