Có hai chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ là λ1, λ2 với λ2 =2 λ1 Lúc đầu chúng có khối lượng tương ứng là m0 và 2 m0. Khối lượng của chúng bằng nhau sau một khoảng thời gian là
A. t = ln2/ λ1
B. t = ln4/ λ1
C. t = 1/ λ1ln
D. t = ln2/ 2λ2
Có hai chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ là λ 1 , λ 2 v ớ i λ 2 = 2 λ 1 . Lúc đầu chúng có khối lượng tương ứng là mo và 2mo. Khối lựng của chúng bằng nhau sau một khoảng thời gian là:
A. t = ln 2 λ 1
B. t = ln 4 λ 1
C. t = 1 λ 1 ln 2
D. t = ln 2 2 λ 2
Có hai khối chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ lần lượt là λ 1 và λ 2 . Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất lần lượt là N 1 và N 2 . Thời gian để số lượng hạt nhân A và B của hai khối chất còn lại bằng nhau là
A. 1 λ 2 − λ 1 ln N 2 N 1
B. λ 1 . λ 2 λ 1 + λ 2 ln N 2 N 1
C. 1 λ 1 + λ 2 ln N 2 N 1
D. λ 1 . λ 2 λ 1 − λ 2 ln N 2 N 1
Có hai khối chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ lần lượt là λ 1 và λ 2 . Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất lần lượt là N 1 và N 2 . Thời gian để số lượng hạt nhân A và B của hai khối chất còn lại bằng nhau là
A. 1 λ 2 - λ 1 ln N 2 N 1 .
B. λ 1 λ 2 λ 2 + λ 1 ln N 2 N 1 .
C. 1 λ 2 + λ 1 ln N 2 N 1 .
D. λ 1 λ 2 λ 1 - λ 2 ln N 2 N 1 .
Người ta trộn 2 nguồn phóng xạ với nhau. Nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ1, nguồn phóng xạ thứ 2 có hằng số phóng xạ là λ2. Biết λ2 = 2λ1. Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp 3 lần số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ 2. Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp là
A. 1,2λ1
B. 1,5λ1
C. 2,5λ1
D. 3λ1
Đáp án: A.
Gọi N01 là số hạt nhân ban đầu của nguồn phóng xạ 1
Gọi N02 là số hạt nhân ban đầu của nguồn phóng xạ 2. Thì N02 = N01/3.
Sau thời gian t số hạt nhân còn lại của mỗi nguồn là:
và
Tổng số hạt nhân còn lại của 2 nguồn:
Khi t = T (T là chu kỳ bán rã của hỗn hợp) thì N = 1/2(N01 + N02) = 2/3 N01. (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Đặt , ta được: x2 + 3x – 2 = 0 (*)
Phương trình (*) có nghiệm x = 0,5615528. Do đó :
Từ đó
Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là
A. 1.
B. 2.
C. 3/2.
D. 2/3.
Đáp án: C
Ban đầu m0A = 3. m0B
Sau thời gian t = 4T ta có:
Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là
A. 1
B. 2
C. 3/2
D. 2/3
Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là:
A. 1
B. 2
C. 3/2
D. 2/3
- Ban đầu: m0A = 3. m0B
- Sau thời gian t = 4T ta có:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ 1 và λ 2 . Trên miền giao thoa bề rộng L, quan sát được 12 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ 1 , 6 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ 2 và tổng cộng 25 vân sáng. Trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tỉ số λ 1 > λ 2 bằng
A. 1/2
B. 18/25
C. 1/3
D. 2/3
Đáp án D
Số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa là: n=25-12-6=7
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng nhìn thấy dùng khe I-âng, có khoảng cách 2 khe là a = 2 mm, từ màn ảnh đến 2 khe là D = 1m. Chiếu đồng thời 2 bức xạ λ 1 và λ 2 ( λ 2 > λ 1 ) thì vân sáng bậc 3 của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bậc k của bức xạ λ 2 và cách vân trung tâm 0,6 mm. Hỏi k và λ 2 bằng bao nhiêu?
A. k = 2 v à λ 2 = 0 , 6 μ m
B. k = 1 v à λ 2 = 4 , 8 μ m
C. k = 2 v à λ 2 = 4 , 2 μ m
D. k = 1 v à λ 2 = 1 , 2 μ m