Chất phóng xạ do Beccơren phát hiện ra đầu tiên là:
A. Radi
B. Urani
C. Thôri
D. Pôlôni
Chất phóng xạ do Beccơren phát hiện ra đầu tiên là:
A. Radi
B. Urani
C. Thôri
D. Pôlôni
Đáp án: B
Năm 1896, khi nghiên cứu hợp chất lân quang, nhà bác học Beccơren đã tình cờ phát hiện miếng urani sunfat đã phát ra một loại bức xạ không nhìn thấy, nhưng tác dụng mạnh lên các tấm kính ảnh bọc kĩ trong giấy đen dày. Ông gọi hiện tượng này là sự phóng xạ.
Chất phóng xạ do Beccơren phát hiện ra đầu tiên là:
A. Radi
B. Urani
C. Thôri
D. Pôlôni
Năm 1896, khi nghiên cứu hợp chất lân quang, nhà bác học Beccơren đã tình cờ phát hiện miếng urani sunfat đã phát ra một loại bức xạ không nhìn thấy, nhưng tác dụng mạnh lên các tấm kính ảnh bọc kĩ trong giấy đen dày. Ông gọi hiện tượng này là sự phóng xạ.
Urani U 92 238 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4 , 5 . 10 9 năm. Khi phóng xạ anpha sẽ biến thành hạt Thôri U 90 234 . Ban đầu có 23,8g Urani. Hỏi sau 9 . 10 9 năm có bao nhiêu gam Thôri được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
A. 12,07g
B. 15,75g
C. 10,27g
D. 17,55g
Urani U 92 238 có chu kì bán rã là 4 , 5.10 9 năm. Khi phóng xạ a, urani biến thành thôri T 90 234 h . Khối lượng thôri tạo thành trong 23,8g urani sau 9.10 9 năm là bao nhiêu?
A. 17,55g
B. 18,66g
C. 19,77g
D. Phương án khác
Chất phóng xạ Pôlôni ( Po 84 210 ) phóng xạ a rồi trở thành chì ( Pb 82 206 ). Dùng một mẫu Pôlôni tinh khiết ban đầu có khối lượng là 1 g. Sau 365 ngày đêm, mẫu phóng xạ trên tại ra một lượng khí Heli có thể tích là V = 89,6 cm 3 ở điều kiện chuẩn. Chu kì bán rã của Pôlôni là
A. 29,5 ngày.
B. 73 ngày.
C. 1451 ngày.
D. 138 ngày
Pôlôni 84 210 P o là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân Chì (Pb). Po có chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên. Hỏi sau bao lâu lượng chất trên bị phân rã 968,75g?
A. 690 ngày
B. 690 giờ
C. 414 ngày
D. 212 ngày
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:
U 92 238 → x 1 T 90 234 h → x 2 P 91 234 a → x 3 U 92 234 → x 4 T 90 230 h → x 5 R 88 236 a
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β - , α , α
B. α , β - , β + , α , α
C. α , β - , β - , α , α
D. α , β + , β + , α , α
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:
92 238 U → x 1 90 234 T h → x 2 91 234 P a → x 3 92 234 U → x 4 90 230 T h → x 5 88 236 R a
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β − , α , α
B. α , β − , β + , α , α
C. α , β − , β − , α , α
D. α , β + , β + , α , α
Đáp án C
Trong chuỗi phóng xạ:
+ Nếu là phóng xạ α thì số khối của hạt nhân con giảm 4, điện tích hạt nhân con giảm 2 so với hạt nhân mẹ
+ Nếu là phóng xạ β − thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng 1 so với hạt nhân mẹ
+ Nếu là phóng xạ β + thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm 1 so với hạt nhân mẹ
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau
U 92 238 → X 1 Th 90 234 → X 2 Pa 91 234 → X 3 U 92 234 → X 4 Th 90 230 → X 3 Ra 88 236
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β - , α , α ;
B. α , β − , β + , α , α ;
C. α , β − , β − , α , α ;
D. α , β + , β + , α , α ;
Chọn đáp án C
Trong chuỗi phóng xạ
+ Nếu là phóng xạ α thì số khối của hạt nhân con giảm 4, điện tích hạt nhân con giảm 2 so với hạt hân mẹ
+ Nếu là phóng xạ b- thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng 1 so với hạt hân mẹ
+ Nếu là phóng xạ b+ thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm 1 so với hạt hân mẹ