Urani U 92 238 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4 , 5 . 10 9 năm. Khi phóng xạ α sẽ biến thành Thori T 90 234 h . Ban đầu có 23,8g U 92 238 . Hỏi sau 9.109 năm có bao nhiêu gam T 90 234 h được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
A. 12,07 g.
B. 15,75 g.
C. 10,27 g.
D. 17,55 g.
Urani U 92 238 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4 , 5 . 10 9 năm. Khi phóng xạ α sẽ biến thành Thori Th 90 234 . Ban đầu có 23 , 8 g U 92 238 . Hỏi sau 9 . 10 9 năm có bao nhiêu gam T 90 234 h được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
A. 12,07 g
B. 15,75 g
C. 10,27 g
D. 6,854 g
Chất phóng xạ Urani U 92 235 phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kì bán rã của U 92 235 là T = 7 , 13 . 10 8 năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và nguyên tử U 92 235 bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 23?
A. 17 , 825 . 10 8 năm
B. 10 , 695 . 10 8 năm
C. 14 , 26 . 10 8 năm
D. 21 . 39 . 10 8 n ă m
Urani U 92 235 phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kỳ bán rã của U 92 235 là T = 7,13.108 năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và số nguyên tử U 92 235 bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 11?
A. 7,13.108 năm
B. 17,825.108 năm
C. 10,695.108 năm
D. 14,26.108 năm.
Urani P 82 206 b sau nhiều lần phóng xạ α và β - biến thành P 82 206 b . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối lượng của urani và chì là m(U) /m(Pb) = 37 thì tuổi của loại đá ấy là ?
A. 2,04.108 năm
B. 4,05.108 năm
C. 3,06.108 năm
D. 2,06.108 năm
Urani U 92 234 phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chì Pb 82 206 . Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì ; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là:
A. 73,33 triệu năm
B. 7,46 triệu năm
C. 45,2 triệu năm
D. 4,52 triệu năm
Urani 23492U phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chì 20682Pb. Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là
A. 73,33 triệu năm
B. 7,46 triệu năm
C. 45,2 triệu năm
D. 4,52 triệu năm
Trong quặng Urani có lẫn chì là do Urani phóng xạ tạo thành chì. Ban đầu có một mẫu Urani nguyên chất. Ở thời điểm hiện tại cứ 10 nguyên tử trong mẫu thì có 2 nguyên tử chì. Chu kì bán rã của Urani là T. Tuổi của mẫu quặng đó xấp xỉ là
A. 4T/3
B. 8T/25
C. 3T/4
D. 5T/6
Cho năng lượng liên kết riêng của α là 7,10 MeV, của urani U234 là 7,63 MeV, của thôri Th230 là 7,70 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ α tạo thành Th230 là
A. 12 MeV.
B. 13 MeV.
C. 14 MeV.
D. 15 MeV