Hạt anpha có khối lượng 6,64.1027 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là
A. 3,8.107 m/s
B. 1,9.107 m/s
C. 3,8.106 m/s
D. 7,6.107 m/s
Hạt anpha có khối lượng 6 , 64 . 10 27 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là
A. 3 , 8 . 10 7 m / s
B. 7 , 6 . 10 7 m / s
C. 1 , 9 . 10 7 m / s
D. 3 , 8 . 10 6 m / s
Một hạt có khối luợng m mang điện tích q bay theo phuơng vuông góc với đuờng sức từ của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là B, vận tốc của hạt là v. Bán kính quỹ đạo chuyển động tròn của hạt là:
A. R = m v q B
B. R = m v q B
C. R = m B q v
D. R = q B m v
Hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 7,2. 10 4 m/s bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ 1,5. 10 - 2 T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích +l,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg. Xác định bán kính quỹ đạo tròn của hạt prôtôn trong từ trường này.
A. 5,0 cm. B. 0,50 cm. C. 6,0 cm. D. 8,5 cm
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1. 10 - 2 T. Prôtôn có điện tích e = l,6. 10 - 19 C và khối lượng m =1,672. 10 - 27 kg. Xác định : Vận tốc của prôtôn chuyển động trong từ trường.
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B)ta suy ra vận tốc của prôtôn khi bay vàotừ trường :
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1. 10 - 2 T. Prôtôn có điện tích e = l,6. 10 - 19 C và khối lượng m =1,672. 10 - 27 kg. Xác định : Chu kì chuyển động của prôtôn trên quỹ đạo tròn.
Từ đó xác định được chu kì chuyển động của prôtôn trên quỹ đạo tròn :
Bán kính đường tròn quỹ đạo là:
`R=(mv)/(|q|.B)=(1,67.10^(-27) .2.10^6)/(|1,5 .10^(-19)|. 0,4)=167/3000 ≈ 0,056 (m)`
Vậy `R=0,056m`
Một hạt có khối lượng 1 , 67 . 10 - 27 kg , mang điện tích dương 1 , 6 . 10 - 19 C bay vào từ trường đều 0,4 T với tốc độ 2 . 10 6 m / s . Phương của vận tốc vuông góc với các đường sức từ. Biết quỹ đạo chuyển động của hạt là đường tròn. Tần số quay của hạt là
A. 12 , 0 . 10 6 Hz
B. 6 , 1 . 10 6 Hz
C. 5 , 0 . 10 6 Hz
D. 3 , 0 . 10 6 Hz
Electron khối lượng 9 , 1.10 − 31 k g , chuyển động với vận tốc 10 7 m / s vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 20mm. Độ lớn cảm ứng từ có giá trị là:
A. 8 , 79.10 − 5 T
B. 2 , 84.10 − 3 T
C. 2 , 84.10 − 6 T
D. 5.10 − 5 T
Lời giải:
Ta có: v → ⊥ B → , lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm f = F h t ↔ q v B = m v 2 R → B = m v R e = 9 , 1.10 − 31 10 7 20.10 − 3 1 , 6.10 − 19 = 2 , 84.10 − 3 ( T )
Đáp án cần chọn là: B