Đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E 0 , khi chuyển về trạng thái kích thích có mức năng lượng E L sẽ có khả năng phát ra số vạch phổ tối đa thuộc miền nhìn thấy là
A. 3 vạch
B. 1 vạch
C. 2 vạch
D. 4 vạch
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E = - 13,6/n² (eV) trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Một đám khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích và electron đang ở quĩ đạo dừng N. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra khi chuyển về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn là:
A. 16/9
B. 192/7
C. 135/7
D. 4
Mức năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi biểu thức:
Khi kích thích nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Khi chuyển về quỹ đạo bên trong, nguyên tử hiđrô có thể phát ra phôtôn có bước sóng ngắn nhất bằng
A. 95,1 nm.
B. 43,5 nm.
C. 12,8 nm.
D. 10,6 nm
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng photon
Cách giải:
+ Bán kính quỹ đạo dừng của electron rn = n2r0, ở trạng thái cơ bản n = 1, để bán kính tăng gấp 25 lần → n = 5.
→ Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử có thể phát ra ứng với sự chuyển từ mức năng lượng E5 về E1
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E = -13,6/ n 2 (eV); với n = 1,2,3... Một êlectron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của êlectron sau va chạm là:
A. 2,4 eV
B. 1,2 eV
C. 10,2 eV
D. 3,2 eV
Kí hiệu EK, El và EM lần lượt là mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, trạng thái kích thích thứ nhất và trạng thái kích thích thứ hai. Cho biết El - EK > EM - El Xét ba bước sóng λ 1 , λ 2 , λ 3 ứng với ba vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô lần lượt do chuyển mức năng lượng từ . Cách sắp xếp nào sau đây đúng?
A. λ 1 < λ 2 < λ 3
B. λ 2 < λ 1 < λ 3
C. λ 3 < λ 2 < λ 1
D. λ 3 < λ 1 < λ 2
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa 1 photon.
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa 1 photon.
Chọn đáp án A
Năng lượng trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô có biểu thức En = \(-\dfrac{13.6}{n^2}\) eV, trong đó n = 1, 2, 3 … ∞. Khi nguyên tử hiđrô chuyển về mức năng lượng kích thích thứ hai sẽ phát ra phôtôn có bước sóng nhỏ nhất bằng:
A. 822 nm. B. 365 nm. C. 91 nm. D. 1875 nm
Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 (lần). Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E n = - 13 ٫ 6 / n 2 (eV) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó.
A. 12,75 eV.
B. 12,2 eV.
C. 12,3 eV.
D. 12,4 eV.
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức E = - 13 , 6 n 2 eV (n = 1,2,3…). Trong đó năng lượng E là tổng động năng E đ và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân E t . Biết E đ = - E t / 2. Khi đang ở trạng thái cơ bản, nguyên tử hấp thụ một photon và chuyển lên trạng thái kích thích nên động năng giảm đi 10,2 eV. Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng
A. 3,4 eV
B. 10,2eV
C. 12,09 eV
D. 1,51eV