Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:
A. 3
B.4
C. 5
D. 6
Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
1 Từ các chất rắn ban đầu: Al2O3, NaCl, PbO, Cu(NO3)2 . Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế các kim loại tương ứng: Al, Na, Pb, Cu bằng các phương pháp thích hợp, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ 250ml dung dịch KOH 2M. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,56 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 107,5 gam muối khan. Tìm giá trị của m?
1. \(Al_2O_3\underrightarrow{^{đpnc}}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)
\(NaCl\underrightarrow{^{đpnc}}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
2. Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\\n_{NH_4NO_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Cho pư với KOH: \(n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
BTNT K, có: nKAlO2 = nKOH = 0,5 (mol)
BTNT Al, có: nAl + 2nAl2O3 = nKAlO2 ⇒ a + 2b = 0,5 (1)
- Cho pư với HNO3: \(n_{N_2O}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
BTNT Al có: nAl(NO3)3 = nAl + 2nAl2O3 = a + 2b (mol)
Mà: mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 107,5 (g)
⇒ 213(a+2b) + 80c = 107,5
⇒ 213a + 426b + 80c = 107,5 (2)
BT e, có: 3nAl = 8nN2O + 8nNH4NO3 ⇒ 3a = 8.0,025 + 8c (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,0125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=0,1.27+0,2.102=23,1\left(g\right)\)
Từ kim loại đồng, nước, muối ăn NaCl, các thiết bị và dung cụ có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện nếu có) để điều chế Cu(OH)2.
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[có.màng.ngăn]{điện.phân}H_2+Cl_2+2NaOH\)
\(2H_2O\overset{t^o}{--->}2H_2+O_2\)
\(2Cu+O_2\overset{t^o}{--->}2CuO\)
\(H_2+Cl_2\overset{t^o}{--->}2HCl\)
\(2HCl+CuO--->CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH--->2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
Chỉ có 1 phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là: (3)
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;
(2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;
(4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;(2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;(4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.