Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng, Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 5,6 gam
B. 4,48 gam
C. 2,24 gam
D. 3,36 gam.
Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng, Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 5,6 gam.
B. 4,48 gam.
C. 2,24 gam.
D. 3,36 gam.
Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 5,6 gam
B. 4,48 gam
C. 2,24 gam
D. 3,36 gam
Đáp án : A
Fe phản ứng tối đa khi Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+
(1) 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
(2) Fe + 2H+ -> Fe2+ + H2
(3) Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
, nNO3 = 0,04 mol ; nH+ = 0,2 mol => số mol H+ dư sau (1) = 0,04 mol
=> nFe = 1,5nNO3 + nCu2+ + 0,5nH+(2) = 1,5.0,04 + 0,02 + 0,5.0,04 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất NO3-). Thể tích khí thu được sau phản ứng là
A. 1,12 lít
B. 1,344 lít
C. 2,24 lít.
D. 0,672 lít
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 3,36 gam.
B. 5,60 gam.
C. 4,48 gam.
D. 2,40 gam.
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N O 3 - ). Thể tích khsi thu được sau phản ứng là:
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.
C. 1,12 lít.
D. 1,344 lít
Số mol các chất là:
Lượng Fe phản ứng tối đa => Thu được khí H2 và dung dịch sau phản ứng chỉ có
Các quá trình tham gia của H+:
Đáp án D
Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 38%
B. 30%.
C. 25%.
D. 19%.
Chọn đáp án D
Y có thể hoà tan được Cu và Fe sinh ra NO ⇒ Còn dư H+ và N O 3 - trong Y
⇒ Dung dịch Y gồm: Fe3+, H+, N O 3 - và S O 2 -
Y hoà tan tối đa 0,42 mol Fe nhưng chỉ hoà tan tối đa 0,38 mol Cu, sự chênh lệch này là do Cu không tác dụng với H+ tạo H2, đặt Z là dung dịch sau khi Y phản ứng với Cu
Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N O 3 - )
A. 3,36 gam
B. 5,60 gam
C. 2,80 gam
D. 2,24 gam
Chọn đáp án C.
=> Lượng Fe hòa tan tối đa
= 56.(0,03 + 0,01+ 0,01) = 2,8 gam
Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-).
A. 3,36 gam
B. 5,60 gam
C. 2,80 gam
D. 2,24 gam
Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 3,36 gam.
B. 5,60 gam.
C. 2,80 gam.
D. 2,24 gam.
Đáp án C
Sự oxi hóa Fe → Fe2+ + 2e (vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển lên Fe2+).
|
Sự khử 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 0,08 ← 0,02 → 0,06 → 0,01 Cu2+ + 2e → Cu 0,01 → 0,02 2H+(dư) + 2e → H2 0,02 → 0,02 → 0,01 |