Để sản xuất được phân amophot, người ta cho 4 lít dung dịch NH3 1M vào dung dịch 3 mol axit photphoric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng muối amoni hidrophotphat thu được là:
A. 362 g
B. 230 g
C. 132 g
D. 356 g
Cho 0,2 mol amino axit X (mạch hở) vào 200 ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,9 gam muối. Khối lượng của 0,2 mol chất X là
A. 23,4 gam
B. 15,0 gam.
C. 17,8 gam
D. 20,6 gam.
Chọn C
nNaOH = 0,4 = nX + nHCl Þ X chỉ có 1 nhóm COOH Þ nH2O tạo thành = 0,4
BTKL Þ mX + 0,2x36,5 + 0,4x40 = 33,9 + 0,4x18 Þ mX = 17,8 gam.
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam
B. 36,48 gam
C. 40,20 gam
D. 43,56 gam
Đáp án : D
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
Dựa vào 2 phản ứng trên
=> Dung dịch sau phản ứng có : 0,06 mol Fe2+ ; 0,21 mol Cu2+ ; 0,06 mol NO3- ; 0,24 mol SO42-
=> mmuối = 43,56g
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 42,6 gam
B. 21,3 gam
C. 26,5 gam
D. 19,8 gam
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,80
B. 5,44
C. 6,14
D. 6,50
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O 2 . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm – N H 2 , phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,80.
B. 5,44.
C. 6,14.
D. 6,50.
0 , 02 m o l X 0 , 06 m o l N a O H → t O 1 m u ố i c ủ a a x i t h ữ u c ơ đ ơ n c h ứ c 2 m u ố i c ủ a h a i a m i n o a x i t h ơ n k é m n h a u 14 đ v C p t c h ứ a m ộ t n h ó m – C O O H v à m ộ t n h ó m – N H 2 ,
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là:
A. 5,80 gam.
B. 5,44 gam.
C. 6,14 gam.
D. 6,50 gam.
Cho 9,6 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A .25,4 gam
B .31,6 gam
C .28,2 gam
D .19,2 gam
nCu=0,15 ; nNO3-= 0,2 ; nH+ = 0,4
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> NO3- dư ; Cu2+ , H+ hết
Dung dịch sau phản ứng gồm 0,1 mol SO42- ; 0,15 mol Cu2+ và 0,2 mol NO3-
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
0,1.96+0,15.64+0,2.62= 31,6g
Đáp án B.