Nguyên tử khi hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε = E N - E K sẽ
A. chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
B. không chuyển lên trạng thái nào cả
C. chuyển thẳng từ K lên N.
D. chuyển dần từ K lên L rồi lên N
Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Một phôtôn có năng lượng bằng EM - EK bay đến gặp nguyên tử này.
Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ.
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E = − 13 , 6 n 2 e V với n ∈ N * , trạng thái cơ bản ứng với n = 1 . Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ 0 thì λ
A. lớn hơn 25 lần
B. lớn hơn 81 1600 lần
C. nhỏ hơn 50 lần
D. nhỏ hơn 3200 81 lần
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E = – 13 , 6 / n 2 (eV) với n ∈ N * , trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ 0 thì λ
A. nhỏ hơn 3200/81 lần.
B. lớn hơn 81/1600 lần.
C. nhỏ hơn 50 lần.
D. lớn hơn 25 lần.
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E = –13,6/n2 (eV) với n ∈ N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ0. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ0 thì λ
A. nhỏ hơn 3200/81 lần
B. lớn hơn 81/1600 lần
C. nhỏ hơn 50 lần
D. lớn hơn 25 lần
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E = –13,6/n2 (eV) với n ∈ N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ0. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ0 thì λ
A. nhỏ hơn 3200/81 lần
B. lớn hơn 81/1600 lần
C. nhỏ hơn 50 lần
D. lớn hơn 25 lần
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E = –13,6/ n 2 (eV) với n ∈ N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ 0 thì λ
A. nhỏ hơn 3200/81 lần.
B. lớn hơn 81/1600 lần.
C. nhỏ hơn 50 lần.
D. lớn hơn 25 lần.
Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hidro (H.33.2). Một photon có năng lượng bằng EM – EK bày đến gặp nguyên tử này.
Nguyên tử sẽ hấp thụ photon và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
Chọn đáp án D.
Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hấp thụ năng lượng bằng hiệu En – Em thì nó sẽ chuyển từ K (có mức năng lượng EK) lên M (có mức năng lượng EM)
Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức E n = E 0 n 2 với E 0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r 0 . Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f 1 . Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16 r 0 về quỹ đạo có bán kính 4 r 0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f 2 . Mối liện hệ giữa f 1 và f 2 là
A. f 1 = 12 f 2
B. f 1 = 2 f 2
C. f 1 = 4 f 2
D. f 1 = 8 f 2
Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức E n = - E 0 n 2 với E0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r0. Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f1. Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16r0 về quỹ đạo có bán kính 4r0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f2. Mối liện hệ giữa f1 và f2 là
A. f 1 = 2 f 2
B. f 1 = 4 f 2
C. f 1 = 8 f 2
D. f 1 = 12 f 2
Đáp án B
Theo mẫu Bo, ,
ở quỹ đạo K → n = 1 → r1=ro .
Khi e từ K lên L, từ n = 1 lên n = 2
→
Từ (1) và (2)