Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:4. Nung A với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B, trong đó NH3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 10,41%.
B. 41,67%.
C. 20,83%.
D. 43,76%.
A gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:4. Nung A với xúc tác một thời gian được hỗn hợp B, trong B có 20% NH3 theo thể tích . Tìm hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
A. 62,25%
B. 83,34%
C. 41,67%
D. 50,00%
Giả sử nN2 = 1mol ⇒ nH2 = 4 mol
N2 + 3H2 → 2NH3
a 3a 2a
Thể tích khí sau phản ứng là: 5 – 4a + 2a = 5 – 2a
B có 20% NH3 theo thể tích ⇒ 2a : (5 – 2a) = 0,2
⇒ a = 0,4167 ⇒ H = 41,67%
Đáp án C.
Một hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối so với H2 lầ 3,6.Nung nóng hỗn hợp 1 thời gian với xúc tác thích hợp thu đc hỗn hợp khí B gồm N2,H2,NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5
a) Tính % thể tích hỗn hợp trước và sau phản ứng
b) tính hiệu suất của phản ứng
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 6,2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH từ hỗn hợp X có xúc tác, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y trong đó hiđro chiếm 50% về thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
hỗn hợp X gồm Nitơ và Hidro có tỉ khối so với Hidro là 3,6. Nung nong X với xúc tác thích hợp, lúc đó xảy ra phản ứng. H2 + N2 -> NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 4,2826. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
Coi n X = 1(mol)
Gọi n H2 = a(mol) ; n N2 = b(mol)
Ta có :
a + b = 1
2a + 28b = 3,6.2 = 7,2
=> a = 0,8 ; b = 0,2
3H2 + N2 \(\xrightarrow{t^o,xt}\)2 NH3
3a........a..............2a........(mol)
Vì n H2 / 3 > n N2 / 1 nên hiệu suất tinh theo số mol N2
Gọi hiệu suất là a => n N2 pư = a(mol)
m Y = m X = 7,2
=> n Y = 7,2/(4,2826.2) = 0,84(mol)
Sau phản ứng, Y gồm :
H2 : 0,8 - 3a
N2 : 0,2 - a
NH3 : 2a
=> n Y = 0,8 - 3a + 0,2 -a + 2a = 0,84
=> a = 0,08 = 8%
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Hiệu suất phản ứng là
A. 80%
B. 50%
C. 70%
D. 85%
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Hiệu suất phản ứng là
A. 80%
B. 50%
C. 70%
D. 85%
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Hiệu suất phản ứng là
A. 80%
B. 50%
C. 70%
D. 85%
Hỗn hợp X gồm: N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40%. Phần trăm theo thể tích của amoniac (NH3) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là:
A. 16,04%.
B. 17,04%.
C. 18,04%.
D. 19,04%.