Mã hóa số 1,2,3,4,7.
C1:cho dãy số 12345678
Mã hóa số 3. Mã hóa số 4
Mã hóa số 5. Mã hóa số 6.
Mã hóa số 7. Mã hóa số 8
Hãy giải chi tiết ra cho mình nhé:))))))
Cho dãy số 12345678
Hãy mã hóa số 3,4,5,6,7,8 thành dãy số bit
Mã hóa
một số tự nhiên được mã hóa theo quy tắc sau :mỗi đoạn liên tiếp các chữ số giống nhau được thay thế bằng số lượng các chữ số giống nhau và tiếp theo là chữ số đó. quá trình mã hóa lặp lại với số vừa nhận được .
ví dụ : số 113 được mã hóa như sau: 113 > 2113 > 122113 > 11222113.........
Biết rằng trong quá trình mã hóa không có số nào có quá 9 chữ số liên tiếp giống nhau.
a, số 212211103115 có phải được mã hóa từ số 2005 không ? Vì sao ?
b, Số 2000 sau một số lần mã hóa có thành số 122221302121430 không ? Vì sao ?
a) Trong dãy số từ 0 đến 7, em hãy mã hóa số 5 và số 7 thành dãy các kí tự 0 và 1(trình bày cụ thể các bước mã hóa)? b) Trong dãy số từ 0 đến 15, em hãy mã hóa số 10 và số 12 thành dãy các kí tự 0 và 1(trình bày cụ thể các bước mã hóa)?
a: \(5_{10}=101_2\)
\(7_{10}=111_2\)
Một số tự nhiên được mã hóa như sau: mỗi đoạn liên tiếp các chữ số giống nhau được thay thế bằng số lượng các chữ số giống nhau và tiếp theo la chữ số đó. QUá trình mã hóa lặp lại với số vừa nhận được. BIết rằng trong quá trình mã hóa không có số nào có quá 9 chữ số liên tiếp giống nhau. Hỏi.
a SO 212211103115 có phải đã mã hóa từ số 2005 không? Giải thích?
b Số 2000 sau một lần mã hóa có thể thyanh2 số 122221302121430 không? Giải thíc?
Giup mình với khó quá
chắc bạn viết mổi tay lắm đây chữ giải thích mà bạn ghi giải thíc
a. Có
Vì một số tự nhiên được mã hóa như sau: mỗi đoạn liên tiếp các chữ số giống nhau được thay thế bằng số lượng các chữ số giống nhau và tiếp theo la chữ số đó.
Nên 2005 được mã hóa như sau --> lần 1: 122015, lần 2: 1122101115, lần 3: 212211103115
b. Không
Vì số 122221302121430 là số lẻ (có 15 số), số mã hóa nhận được phải là số chẵn
1, em hãy mã hóa số 5 và số 12
2, mã hóa kí tự sau:BACA
éo le là j
5:101
12:...ko bik
BACA:01000010 01000001 01000011 01000001
Mk chỉ trả lời đ câu 1:
5 -> 101
12 -> 1100
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là
A. một bộ ba mã hóa một axit amin.
B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
D. có một bộ ba khởi đầu.
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.
6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Ý đúng là (1)
Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61
Ý (3) sai vì: bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.
Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (6) sai vì đọc mà di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án C
(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.
(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.
(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.
(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án C
(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.
(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.
(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.
(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng