Phát biểu nào sau đây sai? A.Nguyên tử trung hoà về điện B.Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất bé nhưng lại có khối lượng rất lớn C..Nguyên tử cí cấu tạo rỗng D.Khối lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử gồm 2 phần là hạt nhân và lớp vỏ electron
B. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
C. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử.
D. Khối lượng của electron, proton và nơtron đều xấp xỉ bằng nhau.
Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Số nơtron trong nguyên tử X là
A. 17. B. 16. C. 20. D. 18.
Câu 11: Nguyên tử M có tổng số các loại hạt cơ bản là 60. Trong đó tổng số hạt ở nhân gấp đôi số hạt ở vỏ. Số hạt ở vỏ nguyên tử là
A. 20. B. 40. C. 15. D. 30.
Bài 12: Tìm số p,e,n của nguyên tố X trong các trường hợp sau :
⦁ Số hạt mang điện bằng 11 phần 6 số hạt không mang điện . Số hạt ở nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12 hạt.
⦁ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 7 hạt . Tỉ lệ hai loại hạt ở nhân là 9 phần 8
9.D
10.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=54\\p=e\\n-e=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=20\end{matrix}\right.\)
⇒ Chọn C
11.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+n=2e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
⇒ Chọn A
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Một lựa chọn.
(3 Điểm)
Khối lượng của một hạt nơtron gần bằng với khối lượng một hạt proton.
Đường kính của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với đường kính của hạt nhân.
Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng của một hạt electron gần bằng với khối lượng một hạt proton.
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) sai vì như Hiđro không có notron.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.
(3) đúng.
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
(5) đúng.! ⇒ có 2 phát biểu đúng.
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và nơtron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
B
(1) sai vì proti H 1 1 không có nơtron.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) đúng.
(4) sai vì trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton.
(5) đúng.
Theo mô hình nguyên tử của nhà vật lí Ernest Rutherford (O-nít Rơ-dơ-pho) (1871 - 1937), nguyên tử gồm hạt nhân (tập trung hầu hết khối lượng của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với bán kính nguyên tử) mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động trên các quỹ đạo tròn xung quanh hạt nhân.
Xét mô hình nguyên tử Rutherford cho nguyên tử hydrogen (Hình 11.6), em hãy cho biết lực giữ cho electron chuyển động tròn quanh hạt nhân là lực gì? Xác định phương, chiều của lực đó.
Tham khảo:
Lực giữ cho electron chuyển động tròn quanh hạt nhân là lực tương tác tĩnh điện giữa electron và proton (lực hút). Lực này có phương nằm trên bán kính quỹ đạo và luôn có chiều hướng vào tâm quỹ đạo. Do đó, lực này đóng vai trò như lực hướng tâm, giữ cho electron chuyển động trên quỹ đạo tròn quanh hạt nhân.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử ,nguyên tử.
B. Các phân tử ,nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử ,nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử ,nguyên tử.
B. Các phân tử ,nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử ,nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
. Cho các phát biểu sau: (1).Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron. (2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3). Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (4). Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. (5). Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản. (6). Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron (7). Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton. (8). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng
A.2 B.3 C.4 D.5
14
Nguyên tử trung hoà về điện vì
A.
Số p = số n
B.
số p = số e
C.
Nguyên tử có kích thước rất nhỏ
D.
Số e = số n
18
Hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 1O có phân tử khối bằng 62 đvC. Nguyên tử khối của X là
(Biết O =16)
A.
15 đvC
B.
31 đvC
C.
23 đvC
D.
46 đvC
20
Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân vì
A.
Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
B.
proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
C.
Do số p = số e
D.
Do notron không mang điện
21
Hợp chất Al(OH)y có PTK là 78. Giá trị của y là:
(Biết Al =27; O = 16; H = 1)
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
22
Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 hoá trị II là XSO4 . Hợp chất của nguyên tố Y với H là H2 Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là
A.
XY
B.
X2 Y3
C.
XY3
D.
X3 Y2
14. Nguyên tử trung hoà về điện vì
A. Số p = số n
B. số p = số e
C. Nguyên tử có kích thước rất nhỏ
D. Số e = số n
18. Hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 1O có phân tử khối bằng 62 đvC. Nguyên tử khối của X là: (Biết O =16)
A. 15 đvC
B. 31 đvC
C. 23 đvC
D. 46 đvC
20. Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân vì
A. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
B. proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
C. Do số p = số e
D. Do notron không mang điện
21. Hợp chất Al(OH)y có PTK là 78. Giá trị của y là: (Biết Al=27; O=16; H=1)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
22. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 hoá trị II là XSO4 . Hợp chất của nguyên tố Y với H là H2 Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY
B. X2 Y3
C. XY3
D. X3 Y2