Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2 , thu được a mol H 2 O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 9,8.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O¬2. Công thức của Z là
A. C 5 H 6 O 2 .
B. C 5 H 8 O 2 .
C. C 4 H 6 O 2
D. C 4 H 8 O 2
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Tên gọi của E là
A. etyl propionat
B. etyl axetat
C. metyl axetat
D. metyl fomat
Chọn đáp án D
este E no, đơn chức, mạch hở → CTPT của E có dạng C n H 2 n O 2 .
Giả thiết n O 2 cần đốt = n H 2 O
→ 3n – 2 = 2n → n = 2.
→ CTPT của E là C 2 H 4 O 2 ứng với duy nhất este H C O O C H 3 thỏa mãn.
danh pháp: metyl fomat
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8
C. 8,4
D. 8,2.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 9,8.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8.
C. 8,4
D. 8,2
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → t o n C O 2 + n H 2 O T a c ó : n O 2 = n H 2 O → 3 n - 2 2 = n → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol
→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam
→ Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8