Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C 17 H 31 C O O N a và m gam muối natri oleat C 17 H 33 C O O N a . Giá trị của a, m lần lượt là:
A. 8,82 và 6,08
B. 7,2 và 6,08
C. 8,82 và 7,2
D. 7,2 và 8,82
Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :
A. 8,82 gam; 6,08 gam.
B. 7,2 gam; 8,82 gam.
C. 7,2 gam; 6,08 gam.
D. 8,82 gam; 7,2 gam
Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là:
A. 8,82 và 6,08.
B. 7,2 và 6,08.
C. 8,82 và 7,2.
D. 7,2 và 8,82.
Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là
A. 7,2 gam; 6,08 gam
B. 8,82 gam; 6,08 gam
C. 8,82 gam; 7,2 gam
D. 7,2 gam; 8,82 gam
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 2,8.
C. 3,04.
D. 6,08.
Đáp án D
Ta có: n g l i x e r o l = 0,01 mol; n C 17 H 31 C O O N a = 0,01 → chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH → n C 17 H 33 C O O N a = 0,02 → m = 6,08 (g)
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 2,8.
C. 3,04.
D. 6,08.
Đáp án D
Ta có: n(glixerol) = 0,01 mol; n(C17H31COONa) = 0,01 → chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH → n(C17H33COONa) = 0,02 → m = 6,08 (g)
Khi thuỷ phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.
Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,92}{92}=0,01\left(mol\right)\\ n_{C_{17}H_{31}COONa}=\dfrac{3,02}{302}=0,01\left(mol\right)\)
Vì số mol của glixeron bằng với số mol của natri linoleat
-> Có X có 1 gốc C17H31COO- và 2 gốc C17H33COO-
=> X: \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_2\left(C_{17}H_{31}COO\right)C_3H_5\)
Vậy khối lượng este X: \(a=m_X=0,01.882=8,82\left(g\right)\)
Khối lượng natri oleat: \(m=m_{C_{17}H_{33}COONa}=0,01.2.304=6,08\left(g\right)\)
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của a và m là:
A. 2,88 và 6,08gam.
B. 8,82 và 6,08 gam.
C. 88,2 và 6,08 gam.
D. 8,82 và 60,8 gam.
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Chọn đáp án A
p/s: đề chặt chẽ hơn nên cho nói rõ X là một chất béo.!
có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol;
nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol
tỉ lệ nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1
→ cho biết X chứa 1 gốc linoleat
⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat
⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3