Hãy bổ sung vào các ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây:(Hình trong SGK)
Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
a, Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | ||
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | ||
Xoài | 6 |
b. Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
a, KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | 8 | |
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | 16 | |
Xoài | 6 |
b. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Hãy bổ sung vào các ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây:(Hình trong SGK)
a): Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
b): Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
a) Hãy bổ sung vào các ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây:
b) Dựa vào bảng trên hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:
Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp được ghi lại trong bảng dưới đây:
a) Có bao nhiêu bạn đã tham gia trả lời?
b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu thị số lượng các bạn ưa thích mỗi loại quả.
a) Có 30 bạn đã tham gia trả lời.
b) Bảng thống kê:
Loại quả | Cam | xoài | Chuối | Khế | ổi |
Số bạn thích | 8 | 9 | 6 | 4 | 3 |
Biểu đồ:
Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho trong bảng dưới đây:
trong đó có 2 ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là 6,06.
A. 8 và 50
B. 5 và 80
C. 4 và 50
D. 6 và 50
Đáp án A
Gọi x là tần số của điểm 4 (x > 0; x ∈ N)
Số học sinh của lớp:
2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Vì điểm trung bình bằng 6,06 nên
⇔ 6 + 4x + 50 + 72 + 49 + 48 + 36 + 10 = 6,06(42 + x)
⇔ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x ⇔ 16,48 = 2,06x
⇔ x = 8 (thỏa mãn điều kiện đặt ra)
Vậy ta có kết quả điền vào như sau:
Điểm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (f) | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh:
Học sinh thích đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh
B. 9 học sinh
C. 25 học sinh
D. 20 học sinh
Học sinh thích đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh
B. 9 học sinh
C. 25 học sinh
D. 20 học sinh
\(\Rightarrow\) Nhìn vào biểu đồ, ta thấy số học sinh thích đá bóng chiểm khoảng hơn một nửa số lớp nên ta chọn \(25\)học sinh
Học sinh thích đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh
B. 9 học sinh
C. 25 học sinh
D. 20 học sinh
học sinh thích đá bóng có khoảng 25 học sinh.
=> chọn đáp án C. 25 học sinh
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Kết quả thống kê số từ dùng sai trong mỗi bài văn của các học sinh của một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
Dấu hiệu điều tra là:
A. Các bài văn
B. Thống kê số từ dùng sai
C. Số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7
D. Thống kê số từ
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Kết quả thống kê số từ dùng sai trong mỗi bài văn của các học sinh của một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
Dấu hiệu điều tra là:
A. Các bài văn
B. Thống kê số từ dùng sai
C. Số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7
D. Thống kê số từ
Đúng ghi Đ ; sai ghi S
Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh