Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 440
B. 450
C. 420
D. 400
Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là:
A. 400
B. 420
C. 440
D. 450
Đáp án D
Na2O + H2O→ 2NaOH
0,04 0,08
OH-+ HCO3- → CO32-+ H2O
0,08 0,08 0,08
Ba2++ CO32- → BaCO3
0,03 0,03 0,03
Ca2++ CO32- → CaCO3
0,05 0,05 0,05
mdung dịch Z = mX+ mH2O- mkết tủa
= (0,05.111+ 0,03.100+0,05.84+0,04.62+0,03.261)+ 437,85- (0,03.197+0,05.100)
= 450 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 440
B. 450
C. 420
D. 400
Đáp án B
n(OH-) = 2n(Na2O)=0,08 ; n(HCO3-) = 0,08 ; n(Ba2+)=0,03 ; n(Ca2+) = 0,05
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ba2+ → BaCO3
CO32- + Ca2+ → CaCO3 .
Y gồm BaCO3 0,03 ; CaCO3 0,05 → m(Y) = 0,03.197 +0,05.100= 10,91
BTKL: m = 0,05.111 + 0,03.100 + 0,05.84 + 0,04.62 +0,03.261 + 437,85 - 10,91 = 450
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,32.
B. 3,15.
C. 2,76.
D. 1,98.
Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO 2 . Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 . Vậy hỗn hợp X gồm:
A. propin và but-1-in
B. axetilen và propin
C. propin và but-2-in
D. propin và pent-2-in
Đáp án C
0,05 mol X → 0,17 mol CO2
Số C trung bình trong X = 0,17 : 0,05 = 3,4 → loại B
n AgNO3 < n X → Trong X chỉ có một ank- 1 - in → loại A
ank – 1 - in là propin = 0,03 mol → ankin còn lại = 0,02 mol
Số C trong ankin còn lại là n → 0,03.3 + 0,02.n = n CO2 = 0,17
ð n = 4 => Đáp án C
1) Hỗn hợp gồm 0,15 mol CO2 và 0,05 mol CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khí
2) Tính khối lượng của các chất
a) 3,675g CaCl2 . 2H2O
b) 19,98g CuCO3 . CU(OH)2 (quặng mabchit)
c) 11,1g Mg (NO3)2
d) 14,4g FeS2
không phải là tính khối lượng chất mà là Tính số mol nha mọi người
Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2 . Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :
A. axetien , but – 1 – in
B. axetilen , propin
C. propin , but - 1 – in
D. propin , but – 2 – in
Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2 . Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :
A. axetien , but – 1 – in
B. axetilen , propin
C. propin , but - 1 – in
D. propin , but – 2 – in
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,05 mol Mg cần dùng một lượng hỗn hợp khí Y gồm 0,05 mol O2 và x mol khí Cl2. Sau khi phản ứng xong, thu được m gam chất Z. Giá trị của m là
BT e: \(3n_{Al}+2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2\cdot x\)
\(\Rightarrow x=0,1mol\)
\(m=m_{Al}+m_{Mg}+m_{O_2}+m_{Cl_2}\)
\(=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot2\cdot16+0,1\cdot35,5\cdot2\)
\(=12,6g\)
Theo bảo toàn electron ta có: \(3\cdot n_{Al}+2\cdot n_{Mg}=2\cdot n_{Cl_2}+4\cdot N_{O_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2x\Rightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow m_Z=m_X+m_Y=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot32+0,2\cdot71=19,7g\)
hỗn hợp X gồm 0,05 mol O2 và 0,15 mol N2. Tính: -Khối lượng hỗn hợp -Tỉ khối của X với H2
\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}=0.05\cdot32+0.15\cdot28=5.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{5.8}{0.05+0.15}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{29}{2}=14.5\)