Một vật chuyển động với phương trình s t = 4 t 2 + t 3 , trong đó t > 0 , t tính bằng s, s(t) tính bằng m. Tìm gia tốc của vật tại thời điểm vận tốc của vật bằng 11.
A. 13m/s2.
B. 11m/s2.
C. 12m/s2.
D. 14m/s2.
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(s = 2{t^2} + \frac{1}{2}{t^4}\) (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.
\(v\left(t\right)=s'\left(t\right)=2\cdot2t+\dfrac{1}{2}\cdot4t^3=2t^3+4t\)
\(a\left(t\right)=2\cdot3t^2+4=6t^2+4\)
\(a\left(4\right)=6\cdot4^2+4=100\)(m/s2)
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là x=8−0,5 ( t - 2 ) 2 +t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là 1,2m/ s 2 và luôn ngược hướng với vận tốc.
B. Tốc độ của vật ở thời điểm t=2s là 2m/s
C. Gia tốc của vật là a=−2m/ s 2 và luông cùng hướng với vận tốc
D. Vận tốc tại thời điểm ban đầu của vật là v 0 =1m/s
Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là vt = 5 + 2t với vt tính bằng m/s, t tính bằng s. 1. Chuyển động của vật thuộc loại gì? 2. Tìm phương trình đường đi trong chuyển động đó. 3. Tính đường đi của vật từ thời điểm t1=4s đến thời điểm t2=6s.
Một vật dao động điều hòa với phương trình: x=4cos(4\(\pi\)t + \(\pi\)/4)(cm), t tính bằng giây(s). Quảng đường vật đi được sau 0,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là
Để tính quãng đường vật đi được sau 0,25 s, ta có thể sử dụng phương trình dao động điều hòa x = A * cos(2π/T * t + φ), trong đó x là vị trí của vật (cm), A là biên độ của vật (cm), T là chu kỳ của dao động (s), t là thời gian (s), và φ là góc pha ban đầu (rad).
Trong trường hợp này, phương trình dao động là x = 4cos(4πt + π/4). Ta có thể nhận thấy rằng biên độ của vật là 4 cm và chu kỳ của dao động là T = 1/4 s.
Để tính quãng đường vật đi được sau 0,25 s, ta thay t = 0,25 vào phương trình:
x = 4cos(4π * 0,25 + π/4)
x = 4cos(π + π/4)
x = 4cos(5π/4)
x ≈ 4 * (-0,7071)
x ≈ -2,8284 cm
Vậy, quãng đường vật đi được sau 0,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là khoảng -2,8284 cm.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s). Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.
A. 24,8 m/s
B. 82,4 m/s
C. 42,2 m/s
D. 22,8 m/s
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = \(t^2+4t+20\) ( m; s ). Vật chuyển động trong 4s đầu thì tốc độ trung bình của vật là
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = \(t^2+4t+20\) ( m; s). Vật chuyển động trong 4s đầu thì tốc độ trung bình của vật là
Phương trình chuyển động của vật: \(x=t^2+4t+20\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_0=20m\\v_0=4m/s\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)
Phương trình quãng đường vật chuyển động: \(S=4t+t^2\)
Tốc độ trung bình của vật chuyển động trong 4s đầu là:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{32}{4}=8\left(m/s\right)\)
Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: \(s = f(t) = {t^3} - 6{t^2} + 9t\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.
a) Tính vận tốc của vật tại các thời điểm t = 2 giây và t = 4 giây.
b) Tại những thời điểm nào vật đứng yên?
c) Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.
d) Tính tổng quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.
e) Trong 5 giây đầu tiên, khi nào vật tăng tốc, khi nào vật giảm tốc?
\(a,v\left(t\right)=s'\left(t\right)=3t^2-12t-9\)
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s là: \(v\left(2\right)=3\cdot2^2-12\cdot2+9=-3\left(m/s\right)\)
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là: \(v\left(4\right)=3\cdot4^2-12\cdot4+9=9\left(m/s\right)\)
b, Khi vật đứng yên, ta có:
\(v\left(t\right)=0\Leftrightarrow3t^2-12t+9=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=3\\t=1\end{matrix}\right.\)
c, Ta có \(a\left(t\right)=s"\left(t\right)=6t-12\)
Gia tốc của vật tại thời điểm t = 4s là \(a\left(4\right)=6\cdot4-12=12\left(m/s^2\right)\)
d, Ta có: Khi t = 1s hoặc t = 3s thì vật đứng yên.
Như vậy, ta cần tính riêng quãng đường vật đi được từng khoảng thời gian \(\left[0;1\right],\left[1;3\right],\left[3;5\right]\)
Từ thời điểm t = 0s đến thời điểm t = 1s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(1\right)-f\left(0\right)\right|=\left|4-0\right|=4m\)
Từ thời điểm t = 1s đến thời điểm t = 3s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(3\right)-f\left(1\right)\right|=\left|0-4\right|=4m\)
Từ thời điểm t = 3s đến thời điểm t = 5s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(5\right)-f\left(3\right)\right|=\left|20-0\right|=20m\)
Tổng quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là: 28m
e,Xét \(a\left(t\right)=0\Leftrightarrow t=2\)
Với \(t\in[0;2)\) thì gia tốc âm, tức là vật giảm tốc.
Với \(t\in(2;5]\) thì gia tốc dương, tức là vật tăng tốc.
Một vật chuyển động có phương trình chuyển động x = 5 - 12t + 2t 2 (x(m),
t(s)). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2,5s là.
\(x=5-12t+2t^2\)
\(\Rightarrow\) x0=5m , v0=-12m/s , a=4m/s2
Vận tốc vật tại thời điểm t=2,5s là:
\(v=v_0+at=-12+4\cdot2,5=-2\)m/s
Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x = 15 - 5t (m; s). Xác định vị trí đầu và vận tốc của chuyển động Xác định vị trí vật lúc t = 1 s, t = 4 s. Xác định thời điểm khi vật ở vị trí có tọa độ 4 m.