lần thế nào để phân biệt 03 chất bột : cát, muối ăn và đường
làm sao để phân biệt ba chất bột trắng bị mất nhãn gồm :
muối ăn ,đường cát ,tinh bột ?
làm nhanh cái nha
cho ba chất bột phản ứng với dung dịch iốt sinh ra dd màu xanh tím thì đó là tinh bột. cho 2 chất còn lại phản ứng với Cu(OH)2 sinh ra dung dịch màu xanh lam thì sẽ là đường cát, chất còn lại là muối ăn
Dựa vào tính chất vật lí, hãy phân biệt:
a) 4 chất bột màu trắng đựng trong mỗi lọ riêng biệt mất nhãn là: muối ăn, đường, cát, tinh bột.
b) 4 chất bột, mỗi chất đựng trong lọ thủy tinh không màu là: bột nhôm, bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh.
a) Cho các chất bột vào nước
+ Tan : Đường, muối
+ Không tan : Tinh bột, Cát
Đốt 2 chất bột tan trong nước ở trong không khí
+Muối ăn không cháy
+Đường sẽ bị phân huỷ và cháy.
Lấy 2 chất không tan trong nước hòa vào nước nóng
+ Tan 1 phần trong nước nóng : Tinh bột
+ Không tan : Cát
b) Dựa vào tính chất vật lý của mỗi chất mà ta nhận biết :
+ Bột lưu huỳnh có màu vàng chanh
+ Bột than có màu đen
+ Bột sắt và bột nhôm có màu trắng xám
Dùng nam châm thử cho 2 lọ bột có màu trắng xám
+Bị nam châm hút : bột sắt
+ Lọ bột nhôm không bị nam châm hút
Làm thế nào để tách 3 chất: đường, muối ăn và cát ra khỏi nhau??
Chỉ có thể tách hỗn hợp cát và muối ăn hoặc cát và đường. Không thể tách 3 chất đường, cát, muối ăn ra khỏi nhau do khi cho hỗn hợp trên vào nước, cát không tan còn đường và muối sẽ tạo thành 1 dung dịch đồng nhất không thể tách ra được.
Cho 4 bình lần lượt đựng: Bột sắt/ mạt gỗ/ cát sỏi/ muối ăn. Nếu đổ lẫn lộn 4 bình vào nhau. Chúng ta pải lm thế nào để tách riêng 4 chất này ra
Bột sắt : Lấy nam châm
Mạt gỗ : Lấy than
Cát sỏi : Lấy nước
Muối ăn : Chỗ còn lại
Câu 1. Các chất nào sau đây sẽ bị tách riêng khi cho vào nước, khuấy kĩ và lọc?
A. Muối ăn và cát. B. Giấm ăn và rượu.
C. Muối ăn và đường. D. Bột than và bột sắt.
Câu 2. Nguyên tử trung hòa về điện do
A. Số p = số e. B. Số p = số n.
C. Số e = số n. D. Số p = số điện tích hạt nhân
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton và nơtron. D. Nơtron và electron
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp chất?
A. Hợp chất gồm từ hai nguyên tố trở lên cấu tạo nên.
B. Hợp chất gồm một nguyên tố cấu tạo nên.
C. Hợp chất gồm từ hai nguyên tử trở lên cấu tạo nên.
D. Hợp chất chỉ gồm hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất:
A. N2, H2, O2. B. CuO, Br2, HCl.
C. Cu, Fe, Al. D. CaCO3, NaOH, H2SO4.
Câu 6. Trong phản ứng hóa học chỉ có…………………………giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ ( ………) là
A. liên kết. B. nguyên tố hóa học.
C. phân tử D. nguyên tử.
Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A.Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D.Trong phản ứng, các phân tử được bảo toàn.
Câu 8. Cách viết 2N2 chỉ ý gì:
A. 2 nguyên tử nitrogen B. 2 phân tử nitrogen
C. 2 nguyên tố nitrogen D. 2 chất nitrogen
Câu 9. Công thức hóa học nào viết đúng?
A. Al2SO4 B. Al3(SO4)2
C. Al2(SO4)3 D. AlSO4
Câu 10. Cho phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 .
Tỉ lệ số phân tử của cặp chất tạo thành là
A. 1:1 B. 1:2
C. 2:1 D. 2:2
Câu 11. Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2. Tỉ lệ số nguyên tử Al với số phân tử H2 là
A. 2 : 6. B. 6 : 2.
C. 3 : 2. D. 2 : 3.
Câu 12: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị (III) của sắt:
A. Fe2O3 B. Fe3O2 C. Fe3O D. FeO
Câu 13. Phân tử khối của Fe2O3 là:
A. 610 đvc B. 160đvc C. 72đvc D. Kết quả khác
Câu 14: Phân tử khối của CO2 là :
A.44 đvC B.68đvC C.88đvC D.132đvC
Câu 15: Số mol của 2,8 lít khí Cl2 (đktc) là:
A. 0,079 mol B. 0,125 mol C. 0,039 mol D. 0,116 mol
Câu 16: Khi quan sát một hiện tượng ,dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học
A. sự bay hơi. B. sự nóng chảy.
C. sự đông đặc. D. sự biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 17: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
B. Thổi khí carboni dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
C. Đun sôi nước, nước bay hơi.
D. Nhựa đường đun ở nhiệt độ cao nóng chảy.
Câu 18. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đốt cháy tờ giấy.
B. Thức ăn không bảo quản kĩ bị ôi thiu.
C. Rượu để lâu trong không khí có mùi chua.
D. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Câu 19: Khi làm thí nghiệm, dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường
A. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên.
B. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.
C. kẹp ở giữa ống nghiệm.
D. kẹp ở bất kì vị trí nào.
Câu 20:Số phân tử oxygen có trong 0,5 mol oxygen là
A. 9.1023. B. 6.1023.
C. 0,6.1023. D. 3.1023.
Câu 21: Số mol nguyên tử Na có trong 5,75 gam Na là
A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol.
Câu 22: Phân tử khối của MgSO4 là
A. 120 đvC. B. 110 đvC. C. 100 đvC. D. 130 đvC.
Câu 23: Khí nào có thể thu vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt ngược bình?
A. Khí CO2. B. Khí Cl2. C. Khí SO2. D. Khí H2.
Câu 24. Tỉ khối của khí SO2 đối với khí oxygen là
A. 1,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,0.
Câu 25. Một vật bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Không thể biết được.
Câu 26. Trong quá trình phản ứng thì lượng chất tham gia, lượng sản phẩm
A. tăng dần, giảm dần. B. giảm dần, tăng dần.
C. không tăng, không giảm. D. đều tăng.
Câu 27. Khí nitrogen và khí hydrogen tác dụng với nhau tạo khí amonia NH3. Phương trình hóa học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H → NH3. B. N2 + H2 → NH3.
C. N2 + H2 → 2NH3. D. N2 + 3H2 → 2NH3.
Caâu 28. Cho caùc chaát: HCl, N2, O2, CaCO3, SO2, Cl2, NH3, H2O, NaCl, Zn. Daõy chaát goàm caùc ñôn chaát laø?
A. N2, O2, CaCO3, SO2 C. HCl, N2, O2, NH3, H2O
B. NH3, H2O, NaCl, Zn D. N2, O2, Cl2, Zn
Câu 29. Cho phản ứng: A + B à C + D. Biểu thức về khối lượng nào sau đây là đúng?
A. mA + mB + mC = mD. B. mA + mB - mC = mD
C. mA + mB = mC + mD. D. mA = mB + mC + mD.
Ai lm giúp mik vs ạ...Mik đang cần gấp ạ Cảm ơn nhìu
có 7 gói đựng 7 chất : vôi bột , bột đá vôi ,bột cát trắng , bột muối ăn , bột xô đa , bột giây , bột gạo .
Hãy phân biệt các gói bột bằng phương pháp hóa học
Viết PTHH
Hòa tan vào nước nhg~ gói tan là bột gạo,bột đá vôi,bột cát trắng,bột giấy;nhg~ góitan tốt tạo thành dung dịnh trong suốt là xoda,muối ăn. còn vôi sống tan một phần; phần còn lại đục ngầu. pu tỏa nhiệt dd nhờn, cho quỳ tím vào thì quỳ chuyển màu xanh
CaO + H20 ->Ca(OH)2 tan it'
CHo HCL vào dd soda và muối ăn nếu có khí thoát ra là soda còn lại là muối ăn
Na2CO3 + HCl ===) NaCL + H2O + C02
CHo dd Hcl vào các gói ko tan trong nước nếu thấy sủi bọt khí lad đá vôi
CaCO3 + HCL -> CaCl2 + H2O + Co2
CHo một ít nước vào 3 gói còn lại đun nóng nhẹ rồi lại cho dd I2 vào nếu thấy dd có màu xanh xuất hiện là tinh bột
Để phân biệt bột cát và bột giấy ta đốt cháy SiO2 ko cháy cong giấy cháy thành Co2 và H20
(C6H10O5)n + O2 -> CO2 + H2O
15.Trong các chất dưới đây, chất nào tan, chất nào không tan được trong nước: Muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.
. Chất rắn tan và không tan trong nước. Các chất rắn dạng bột: muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.
chất tan: muối, đường,thuốc tím
ko tan:bột mỳ,cát,indine
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt một trong những chất sau: cát, bột than, bột đồng,muối ăn. Dựa vào tính chất đặc trưng của mỗi chất hãy nhận biệt chất đựng trong lọ.
Hóa tan các mẫu thử vào nước
- mẫu thử nào tan là muối ăn
Đốt mẫu thử còn :
- mẫu thử nào không cháy là cát
- mẫu thử nào cháy sinh ra khí không màu mùi sốc là bột than
- mẫu thử nào hóa đen là đồng
a,trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp dạng bột gồm muối ăn cát bột gỗ coi bột gỗ chỉ có Xenlulozo D bột gỗ = 0,8 gam/cm3
b,có một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 ,SO2 Làm thế nào để thu được O2 tinh khiết
a, Hoà tan hh vào nước:
- Gỗ nổi lên mặt nước (Dgỗ < Dnước do 0,8 < 1) và ko tan trong nước
- NaCl hoà tan vào nước
Ta lọc lấy gỗ và đem đi cô cạn thu được NaCl tinh khiết
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư CO2 và SO2 bị hấp thụ
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O