Nung một lượng muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại để nguội và đem đi cân thì khối lượng giảm đi 54 gam. Số mol khí NO2 và O2 lần lượt thoát ra là
A. 1 và 0,25.
B. 0,5 và 0,25.
C. 1và 0,5.
D. 0,5 và 0,5.
Nung một lượng muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại để nguội và đem đi cân thì khối lượng giảm đi 54 gam. Số mol khí NO2 và O2 lần lượt thoát ra là
A. 1 và 0,25.
B. 0,5 và 0,25.
C. 1 và 0,5.
D. 0,5 và 0,5.
Nung một lượng muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại để nguội và đem đi cân thì khối lượng giảm đi 54 gam. Số mol khí NO2 và O2 lần lượt thoát ra là
A. 1 và 0,25.
B. 0,5 và 0,25.
C. 1và 0,5.
D. 0,5 và 0,5.
Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
A. 0,25 mol.
B. 1 mol.
C. 0,5 mol.
D. 1,25 mol.
Nhiệt phân a (g) muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đỉ 27 gam và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,00
B. 11,20
C. 22,40
D. 33,60
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54gam . Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là :
A. 0,5g
B. 0,49g
C. 9,4g
D. 0,94g
2Cu(NO3)2 |
→ |
2CuO |
+ |
4NO2 |
+ |
O2 |
2a 2a 4a a (Gọi 2a là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân)
khối lượng giảm 0,54gam ⇒ mNO2 + mO2 = 0,54 ⇒ 4a.46 + 32a = 0,54
⇒ a = 0,0025 ⇒ m muối = 2a.188 = 0,94g
Đáp án D.
Câu 73. Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{O_2} = a \Rightarrow n_{NO_2} = 4a$
Ta có :
$32a + 46.4a = 0,54 \Rightarrow a = 0,0025(mol)$
$n_{Cu(NO_3)_2} = 2a = 0,005(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2} = 0,005.188 = 0,94(gam)$
Cu(NO3)2 -to-> CuO + 2 NO2 + 1/2 O2
m(giảm)= mNO2 + mO2
Đặt nO2=a (mol) -> nNO2=4a(mol)
=> 32a + 46.4a= 0,54
<=> 216a= 0,54
<=>a=0,0025(mol)
=>mCu(NO3)2= 0,005. 188=0,94(g)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
\(\Rightarrow m_{NO_2}+m_{O_2}=46.2a+32.\dfrac{1}{2}a=108a=0,54\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,005\)
\(\Leftrightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,94\left(g\right)\)
. Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54 g.
a. Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy.
b,Tính số mol các chất khí thoát ra
2Cu(NO3)2 \(\rightarrow\)2CuO + 4NO2
\(\uparrow\)+ O2
\(\uparrow\)
Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm : 188 – 80 = 108 (g)
Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm 54 g
Khối lượng muối đã bị phân huỷ
mCu(NO3)2 = 94g
=>nCu(NO3)2 =94:188 = 0,5 mol
nNO2 = 1 (mol)
nO2 = 0,25 mol
Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Y tan trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa m gam muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí A gồm N2 và H2, tỉ khối của A so với H2 là 11,4. Giá trị của m là:
A. 59,53 gam.
B. 53,59 gam.
C. 71,87 gam.
D. 87,71 gam.
Chọn đáp án C
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g) ⇒ chọn C.
Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Y tan trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa m gam muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí A gồm N2 và H2, tỉ khối của A so với H2 là 11,4. Giá trị của m là:
A. 59,53 gam.
B. 53,59 gam.
C. 71,87 gam.
D. 87,71 gam.
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol;
mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol
nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol.
Bảo toàn điện tích:
nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
Đáp án C