Chiếu các bức xạ λ , λ 2 , λ 4 vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v,2v,nv. Giá trị của n là
A. 5
B . 5
C . 10
D . 6
Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ1 = 0,25µm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát êlectron của kim loại làm catốt?
A. A = 3, 9750.1019J
B. A = 1,9875.10-19 J
C. A = 5,9625.1019J
D. A = 2,385.10-19 J
Gọi v1 là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ1 vào tế bào quang điện v là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ vào tế bào quang điện.
Theo đề λ1 < λ => v1 = 2v2 => Wđ1max = 4Wđmax.
Ta có hệ phương trình sau:
(1) và (2).
Giải hệ ta được:
J
Chọn đáp án A.
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện λ 0 = 0 , 5 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 (J.s). Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 7 . 10 - 19 J
B. 70 . 10 - 19 J
C. 0 , 7 . 10 - 19 J
D. 17 . 10 - 19 J
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ 0 = 0 , 50 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.10 8 m/s và 6 , 625.10 − 34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 70.10 − 19 J .
B. 70 , 00.10 − 19 J .
C. 0 , 70.10 − 19 J .
D. 17 , 00.10 − 19 J .
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 µ m và λ 2 = 0,5 µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. - Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ 0 là:
A. 0 , 6 µ m
B. 0 , 625 µ m
C. 0 , 775 µ m
D. 0 , 25 µ m
- Ta có:
- Áp dụng công thức Einstein về hiệu ứng quang điện cho hai trường hợp ta có:
Catôt của tế bào quang điện có công thoát 1,5 eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ . Lần lượt đặt vào tế bào, điện áp U A K = 3 V ; U A K ' = 15 V , thì thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của λ là:
A. 0,259 μ m
B. 0,795 μ m
C. 0,497 μ m
D. 0,211 μ m
Catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0 , 828 μ m , được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ . Lần lượt đặt vào anôt và catôt tế bào quang điện điện áp U 1 = 3 V , U 2 = 15 V thì ta thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anôt lần lượt là v 1 và v 2 với v 2 = 2 v 1 . Giá trị của λ là
A . 0 , 239 μ m
B . 0 , 497 μ m
C . 0 , 585 μ m
D . 0 , 638 μ m
Đáp án B.
Theo định lí động năng, ta có:
Thay (3) vào (1) ta được:
Theo công thức Anhxtanh, ta có:
Từ (4) và (5) suy ra:
Catôt của tế bào quang điện có công thoát 1,5 eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ . Lần lượt đặt vào tế bào, điện áp U AK =3V và U ' AK =15V, thì thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của λ là:
A. 0,259 μ m
B. 0,795 μ m
C. 0,497 μ m
D. 0,211 μ m
Đáp án C
Theo định lí biến thiên động năng:
Lấy (2)-(1), ta được:
Thế (3) vào (1) ta được:
Catôt của tế bào quang điện có công thoát 1,5 eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ . Lần lượt đặt vào tế bào, điện áp U A K = 3 V và U ' A K = 15 V , thì thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của λ là:
A. 0,259 μ m
B. 0,795 μ m
C. 0,497 μ m
D. 0,221 μ m
Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1=0,2μm; λ2=0,4μm vào catot của 1 tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1 và v2=v1/2. Bước sóng giới hạn quang điện là bao nhiêu ?