Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên
A. NaCl
B. HNO3
C. NaOH
D. Na2SO4
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ (0,1mol), Al3+ (0,2mol), Cl- (0,2mol) và x mol SO42- . Tính khối lượng muối trong dung dịch
\(BTe:2n_{Fe^{2+}}+3n_{Al^{3+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow2.0,1+3.0,2=0,2+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,3mol\\ m_{muối}=0,1.56+0,2.27+0,2.36,5+0,3.96=46,9g\)
Để loại bỏ các ion trong nước thải chứa các ion Cu2+, Pb2+, Fe2+, Mn2+, Co2+ người ta dùng dung dịch nào sau đây cho vào nước thải?
A.Ca(OH)2.
B.Nước Javen
C.Nước Clo
D.KMnO4
Chọn đáp án A
Muốn loại bỏ các ion này người ta phải kết tủa chúng. Chỉ có Ca(OH)2 thoả mãn mà giá cũng rẻ nhất
Cu2+ + 2OH- ® Cu(OH)2
Pb2+ + 2OH- ®Pb(OH)2
Fe2+ + 2OH- ®Fe(OH)2
Mn2+ + 2OH- ®Mn(OH)2
Co2+ + 2OH- ®Co(OH)2
Tính nồng độ mol/lit của các ion sau a, 100ml dung dịch chứa 4.26 gam al(no3)3 b, 400ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng.
(g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Chọn A.
(a) Sai, Kim loại Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(g) Sai, Ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch của hỗn hợp.
∗ Cách tách 2 ion từ hỗn hợp:
- Cho NaOH đến dư vào hỗn hợp ta thu được hai phần : kết tủa là Fe(OH)3, dung dịch là NaAlO2, NaOH dư
Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2Na+
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
Al3+ + 3NaOH → 2Na+ + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- Tách kết tủa: hòa tan kết tủa trong HCl thu được muối
Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + 2H2O
Sau đó cho Fe vào dd để thu được muối Fe2+
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
- Phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Hòa tan kết tủa trong HCl thu muối Al3+
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
∗ Nhận biết mỗi ion từ hỗn hợp
Cho NaOH vào hỗn hợp hai cation, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 đem để ngoài không khí thấy có kết tủa nâu đỏ đó là Fe(OH)3 ⇒ chứng tỏ có ion Fe2+
Nếu thấy dung dịch có kết tủa keo trắng sau đó tan ra trong NaOH dư thì có ion Al3+.
PTHH: tương tự như phần tách chất.
Sau khi làm các thí nghiệm hóa học, trong một số chất thải dạng dung dịch chứa các ion: C u 2 + , Z n 2 + , F e 2 + , P b 2 + , H g 2 + … Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên ?
A. Nước vôi trong dư.
B. HN O 3
C. Giấm ăn.
D. Etanol.
Đáp án cần chọn là: A
Chất dùng để xử lí sơ bộ các ion C u 2 + , Z n 2 + , F e 2 + , P b 2 + , H g 2 + là nước vôi trong dư vì tạo kết tủa với các ion đó
Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe2+, Pb2+, Hg2+…. Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên:
A. Nước vôi dư
B. HNO3
C. Giấm ăn
D. Etanol
Đáp án A
Hướng dẫn: Sử dụng nước vôi dư để kết tủa hết các ion đó.
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 ion sau: NH4+, Fe2+, SO42-, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Đáp án : D
- NH4+ : có khí mùi khai thoát ra là NH3
- Fe2+: có kết tủa trắng xanh, một thời gian chuyển sang nâu đỏ.
- SO42-: kết tủa trắng BaSO4
- Fe3+ : Kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
- Al3+: Kết tủa keo trắng, sau đó tan dần
Một dung dịch có chứa KCl, HCl, Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau. Khi điện phân dung dịch với điên cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi hết ion sắt. Dung dịch sau điện phân có:
A. pH không đổi so với ban đầu
B. pH =7
C. pH < 7
D. pH > 7
Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Dung dịch sau điện phân có môi trường axit, pH < 7