Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài căhp NST gọi là
A. Đột biến đa bội chẵn.
B. Đột biến đa bội lẻ.
C. Đột biến dị bội.
D. Cả A và B.
Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài căhp NST gọi là
A. Đột biến đa bội chẵn.
B. Đột biến đa bội lẻ.
C. Đột biến dị bội.
D. Cả A và B.
Câu 1: Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài căhp NST gọi là
A. Đột biến đa bội chẵn.
B. Đột biến đa bội lẻ.
C. Đột biến dị bội.
D. Cả A và B.
Hiển thị đáp án
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là
A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.
Hiển thị đáp án
Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng thể dị bội có số lượng NST là
A. 2n + 1, 2n – 1.
B. 2n + 2, 2n – 2.
C. 3n + 1, 3n – 1.
D. Cả A và B.
Câu 1: Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài căhp NST gọi là
A. Đột biến đa bội chẵn.
B. Đột biến đa bội lẻ.
C. Đột biến dị bội.
D. Cả A và B.
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là
A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.
Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng thể dị bội có số lượng NST là
A. 2n + 1, 2n – 1.
B. 2n + 2, 2n – 2.
C. 3n + 1, 3n – 1.
D. Cả A và B.
Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:
A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội
B. Tốc độ phát triển chậm
C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu
D. Ở cây trồng thường giảm năng suất
Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:
A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST
C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?
A. Tia gamma B. Hóa chất EMS
C. Cônsixin D. Hóa chất NMU
Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?
1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.
2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường
Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?
A. 4n = 19 B. 4n = 36
C. 4n = 27 C. 4n = 20
Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mất phân tử ADN con?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
– A – T – G – G – X – T –
Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:
A. – U – A – X – X – G – T – B. – T – A – X – X – G – A –
C. – T – U – G – G – T – A – D. – T – U – X – X – G – A –
Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:
A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội
B. Tốc độ phát triển chậm
C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu
D. Ở cây trồng thường giảm năng suất
Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:
A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST
C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?
A. Tia gamma B. Hóa chất EMS
C. Cônsixin D. Hóa chất NMU
Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?
1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.
2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường
Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?
A. 4n = 19 B. 4n = 36
C. 4n = 27 C. 4n = 20
Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mấy phân tử ADN con?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
– A – T – G – G – X – T –
Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:
A. – U – A – X – X – G – T – B. – T – A – X – X – G – A –
C. – T – U – G – G – T – A – D. – T – U – X – X – G – A –
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
C7. Đột biến NST là
A. Sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay sinh dục.
B. Sự phân li không đồng đều của NST về hai cự tế bào.
C. Sự thay đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST.
D. Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến số lượng NST (đột biến dị bội, đột biến đa bội)
- Nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội(dị bội):
+ Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài.
+ Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân.
- Nguyên nhân phát sinh thể đột biến đa bội:
+ Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài.
+ Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân và nguyên phân.
+ Do lai xa giữa hai loài khác nhau
-Nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội:
+ Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài.
+ Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân.
- Nguyên nhân phát sinh thể đột biến đa bội:
+ Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài.
+ Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân và nguyên phân.
+ Do lai xa giữa hai loài khác nhau.
Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:
(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.
(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.
(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án D
Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II
I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST
III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST
IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn.