Khi phân tích 36 gam hợp chất A (chứa 2 nguyên tố) thấy có chưa 27 gam nguyên tố R (III), còn lại là Cacbon (IV).
a) Lập CTHH.
b) Tính số nguyên tử R và số gam R có trong 12 gam A.
Khi phân tích 16 gam hợp chất canxi cacbua (chứa 2 nguyên tố) thấy có chứa 6 gam nguyên tố cacbon. a. Lập công thức hóa học của canxi cacbua?
Gọi CTHH của canxi cacbua là: CaxCy
Ta có: \(m_{Ca_{\left(Ca_xC_y\right)}}=16-6=10\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{10}{40}}{\dfrac{6}{12}}=\dfrac{0,25}{0,5}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: CaC2
hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt hoàn toàn 6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17.6 gam co2 và 10.8 gam h2o .
trong a có chứa những nguyên tố nào?
biết phân tử khối của a nhở hơn 40. xác định công thức phân tử a?
a có làm mất màu dung dịch brom không ?
- Đốt cháy A thu CO2 và H2O, A có 2 nguyên tố.
→ A chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,4:1,2 = 1:3
→ A có CTPT dạng (CH3)n ( n nguyên dương)
Mà: MA < 40
\(\Rightarrow\left(12+1.3\right)n< 40\Rightarrow n< 2,67\)
⇒ n = 1 (loại vì không thỏa mãn hóa trị của C)
n = 2 (tm)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
- A không làm mất màu dd Br2.
Bài 5. Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố hiđro. Biết phân tử oxi nặng bằng 2 phân tử A và nguyên tố hiđro chiếm 25% khối lượng hợp chất A. a. Tìm công thức hóa học của A? b. Tính số nguyên tử X và số gam X có trong 3,2g hợp chất A?
2 phân tử A nặng bằng 1 phân tử oxi có phân tử khối là 32
Suy ra : 1 phân tử A nặng 16 đvC
Gọi CTHH của A là $X_aH_b$
Ta có : $Xa + b = 16$ và $\%H = \dfrac{b}{16}.100\% = 25\%$
Suy ra : b = 4 $\Rightarrow Xa = 12$
Với a = 1 thì X = 12(Cacbon)
Với a = 2 thì X = 6(loại)
Với a = 3 thì X = 4(loại)
Với a = 4 thì X = 3(loại)
Vậy CTHH của A là $CH_4$
b) $n_C = n_{CH_4} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2(mol)$
Số nguyên tử Cacbon $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ nguyên tử
$m_C = 0,2.12 = 2,4(gam)$
Hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) khi phản ứng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác khi cho 6,2 gam A tác dụng với NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5 gam chất hữu cơ B với hiệu suất 100%. Trong phân tử B có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và hidro. CTCT của A, B là:
A. CH3CH2OH và CH3CH2Br.
B. CH3OH và CH3Br.
C. HOCH2CH2OH và HOCH2CH2Br.
D. CH3CH(OH)CH2OH và CH3CH(OH)CH2Br.
Đáp án C
Khối lượng bình cuối cùng tăng lên chính là khối lượng C2H4 tạo thành
đốt cháy hết 5,4 gam kim loại R bằng 6,72 lít khí (đktc) thu được hợp chất gồm hai nguyên tố là R (III) và nguyên tố oxi. Tìm nguyên tố kim loại R ?
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(4R + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_R = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{5,4}{0,4} = 13,5\)
(Sai đề)
Một bình thủy tinh kín có chứa 2 gam khí SO3. Hãy tính:
- Thể tích chất khí đó ở đktc.
- Khối lượng nguyên tố S và nguyên tố O.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử trên.
\(n_{SO_3}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_3}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\ m_S=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ m_O=0,025.48=1,2\left(g\right)\\ 1nguyêntửS,3nguyêntửO\)
Bài 2. Hãy tính:
a) Khối lượng sắt có trong 10 tấn quặng hematit chứa 60% Fe2O3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt).
b) Tổng số nguyên tử của các nguyên tố có trong 36 gam H2O
a) mFe2O3= 60%.10=6(tấn)
=> mFe= (112/160).6= 4,2(tấn)
b) nH2O=36/18=2(mol)
=> Số mol nguyên tử trong 2 mol H2O là: 2.2+ 2.1=6(mol)
Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong 36 gam H2O là:
6.6.1023=3,6.1024 (nguyên tử)
Chúc em học tốt!
Cho hợp chất có công thức hóa học là RO. Biết MRO:MH2=36.
a) Xác định tên và KHHH của R?
b) Xác định số nguyên tử R có trong 18 gam RO?
\(a,M_{RO}=36.2=72(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56(g/mol)\)
Vậy R là sắt (Fe)
\(b,n_{FeO}=\dfrac{18}{72}=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{FeO}=0,25(mol)\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử }Fe:0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
a/ Cho biết R là nguyên tử của nguyên tố nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử R?
b/ Tính khối lượng bằng gam của 2 nguyên tử R
a)
Gọi số hạt proton = số hạt elctron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p+ n = 76$
$2p -n = 20$
Suy ra p = 24 ; n = 28
Vậy R là nguyên tử nguyên tố Crom
b)
$m_{2\ nguyên\ tử\ Crom} = 2.52.0,166.10^{-24} = 2,7364.10^{-23}(kg)$